Phép nhân phân số – Chương 3 Toán: Giải bài 69 trang 36; Bài 70, 71, 72 SGK trang 37 Toán 6.
Bài 69. Nhân các phânsố (rút gọn nếu có thể):
a) -1/4.1/3 ; b) -2/5.5/-9 ;
c) -3/4.16/7 ; d) -8/3.15/24 ;
e) (-5).8/15 ; g) -9/11.5/8
ĐS: a) -1/12 ; b) 2/9 ; c) -12/17 ; d) -5/3 ; e) -8/3 ; g) -5/22
Bài 70. Phânsố 6/35 có thể được viết dưới dạng tích của hai phânsố có tử và mẫu số là số nguyên dương có một chữ số.
Chẳng hạn: 6/35 = 2/5.3/7. Hãy tìm cách viết khác.
Ta có : 6 = 1 . 6 = 2 . 3; 35 = 5 . 7
Do đó ta có ba cách phân tích khác sau đây:
Advertisements (Quảng cáo)
6/35 = 1/5 . 6/7 ; 6/35 = 6/5.1/7 ; 6/35 = 2/7.3/5
Bài 71. Tìm x, biết:
a) x – 1/4 = 5/8.2/3 ; b) x/126 = -5/9.4/7 ;
HD. a) Thực hiện phép nhân ở vế phải rồi áp dụng quy tắc chuyển vế.
b) Thực hiện phép nhân ở về phải rồi quy đồng mẫu hai vế.
ĐS. a) x =2/3 ; b) x = -40.
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 72 trang 37.Đố: Có những cặp phân số mà khi ta nhân chúng với nhau hoặc cộng chúng với nhau đều được cùng một kết quả.
Chẳng hạn : Cặp phân số 7/3 và 7/4 có : 7/3.7/4 = 7.7/3.4 = 49/12
7/3 + 7/4 = (7.4 + 7.3)/3.4 = 49/12 .
Đố em tìm được một cặp phân số khác cũng có tính chất ấy.
HD: Giả sử ta chọn hai phânsố có cùng tử: a/x và a/y.
Ta muốn có
Thế thì a . a = a.(x + y). Từ đó suy ra x + y = a.
Vì vậy với mỗi a > 1 cho trước ta có thể chọn x và y sao cho x + y = a.
Chẳng hạn với a = 11, x = 5, y = 6 ta có:
Mặt khác,
Vậy
Như vậy ta có thể tìm được vô số cặp phânsố mà tổng và tích của chúng bằng nhau.