1. (3đ): Viết các phương trình hóa học điều chế clo từ MnO2, HCl, NaCl.
2. (3đ): Tính thể tích khí CO (đktc) cần dùng để tác dụng hết với hỗn hợp gồm 0,12 mol CuO và 0,1 mol Fe2O3.
3. (4đ): Một hỗn hợp gồm O2 và CO2 có thể tích 4,48 lít (đktc) khi cho sục vào dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng Na2CO3 tạo ra. Biết trong hỗn hợp đầu thể tích O2 và CO2 bằng nhau. (C = 12, O = 16, Na = 23).
1. \(Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} \uparrow + 2{H_2}O({t^0})\)
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn:
Advertisements (Quảng cáo)
\(2NaCl + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \uparrow + C{l_2} \uparrow \)
2. \(\eqalign{ & CO + CuO \to Cu + C{O_2}({t^0}) \cr & 3CO + F{e_2}{O_3} \to 2Fe + 3C{O_2}({t^0}) \cr & {n_{CO}} = {n_{CuO}} + {n_{F{e_2}{O_3}}}\cr&\;\;\;\;\;\;\;\, = 0,12 + 0,3 = 0,42mol. \cr} \)
Thể tích khí CO (đktc) cần dùng là: \(0,42.22,4 = 9,408\) lít.
3. Do NaOH dư, nên chỉ có phản ứng:
Advertisements (Quảng cáo)
CO2 + 2NaOH \(\to\) Na2CO3 + H2O
\(\eqalign{ & {n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1mol \cr&\Rightarrow {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,1mol. \cr & {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 106.0,1 = 10,6gam. \cr} \)