1. (4đ): Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho mẩu nhỏ natri vào dung dịch rượu etylic.
2. (3đ): Tính khối lượng CH3COOH điều chế được từ 3 lít rượu etylic 60 (cho hiệu suất phản ứng 75%, rượu etylic có D = 0,8g/ml, H = 1, C = 12, O = 16).
3. (4đ): Để trung hòa 3 gam một axit có công thức CnH2n+1COOH cần vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Viết công thức cấu tạo thu gọn của axit đó. (H = 1, C = 12, O = 16)
1. \(\eqalign{ & 2{H_2}O + 2Na \to 2NaOH + {H_2} \cr & 2{C_2}{H_5}OH + 2Na \to 2{C_2}{H_5}ONa + {H_2} \cr} \)
Advertisements (Quảng cáo)
2. Khối lượng rượu etylic \(= 3000.0,06.0,8 = 144\) gam.
C2H5OH + O2 \(\to\) CH3 – COOH + H2O (men giấm)
Khối lượng CH3 – COOH theo phương trình \( = \dfrac{144} {46}.60 = 187,82gam\)
Advertisements (Quảng cáo)
Khối lượng CH3 – COOH thực tế \(= 187,82.0,75 = 140, 87\) gam.
3. \(\eqalign{ & {C_n}{H_{2n + 1}}COOH + NaOH \to {C_n}{H_{2n + 1}}COONa + {H_2}O \cr & {n_{{C_n}{H_{2n + 1}}COOH}} = {n_{NaOH}} = 0,05mol \cr&\Rightarrow {M_{{C_n}{H_{2n + 1}}COOH}} = {3 \over {0,05}} = 60 \cr & M = 14n + 46 = 60 \Rightarrow n = 1 \cr} \)
Công thức của axit là:CH3– COOH