1. (3đ): Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 2 khí Cl2 và SO2 được chứa trong 2 bình riêng biệt.
2. (3đ): Một hợp chất có thành phần theo khối lượng: SiO2 75%, CaO 12%, Na2O 13%. Xác định công thức hóa học của các hợp chất ở dạng oxit (Ca = 40, O = 16, Na = 23, Si = 28).
3. (4đ): Nhiệt phân 80 gam đá vôi, toàn bộ khí sinh ra được sục vào dung dịch nước vôi trong (dư), thu được 60 gam kết tủa CaCO3. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính độ tinh khiết của loại đá vôi trên (Ca = 40, O = 16, C = 12, Na = 23, Si = 28).
1. Trích khí ở mỗi bình lần lượt cho qua dung dịch nước vôi trong, khí làm đục dung dịch ca(OH)2 là SO2.
\(\eqalign{ & Ca{(OH)_2} + S{O_2} \to CaS{O_3} \downarrow + {H_2}O \cr & 2Ca{(OH)_2} + 2C{l_2} \to CaC{l_2} + Ca{(ClO)_2} + 2{H_2}O \cr} \)
Advertisements (Quảng cáo)
Khí Cl2 không tạo kết tủa.
2. Gọi công thức hợp chất: xCaO.yNa2O.zSiO2
Tỉ lệ
\(\eqalign{
& x:y:z = \frac{{12}}{{56}}:\frac{{13}}{{62}}:\frac{{75}}{{60}} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\; = 0,21:0,21:1,25 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\; = 1:1:6 \cr} \)
Advertisements (Quảng cáo)
Công thức hóa học ở dạng oxit của chất đó: CaO.Na2O.6SiO2.
3. \(\eqalign{ & CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}({t^0}) \cr & C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O \cr} \)
\({m_{CaC{O_3}}}\) tạo ra = \({m_{CaC{O_3}}}\) ban đầu = 60 gam.
Độ tinh khiết của loại đá vôi trên là: \(\dfrac{{60}}{{80}}.100\% = 75\% .\)