Cùng tham khảo đề thi học kì 1 môn Hóa 11 của THCS&THPT Mỹ Bình năm 2016: Hòa tan 0,62 gam Na2O vào nước dư thu được 2 lít dung dịch A. Tính giá trị pH của dung dịch A?
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THPT MỸ BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: HÓA – KHỐI: 11
CHƯƠNG TRÌNH: CƠ BẢN – HỆ: THPT
Thời gian làm bài: 45 phút. (Không kể thời gian phát đề)
1 (2đ): Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau:
Advertisements (Quảng cáo)
1. Na3PO4 + AgNO3
2. K2CO3 + HCl
3. MgCl2 + Ca(OH)2
4. CuSO4 + BaCl2
Advertisements (Quảng cáo)
2 (2đ): Hòa tan 0,62 gam Na2O vào nước dư thu được 2 lít dung dịch A. Tính giá trị pH của dung dịch A.
3 (2đ): Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: NH4Cl, K3PO4, NaCl, AgNO3. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra nếu có.
4 (3đ): Cho 11,8 gam hỗn hợp gồm Al và Cu hòa tan vừa đủ trong 400 ml dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí NO2 (đktc). Hãy tính:
1. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2. Khối lượng muối thu được sau phản ứng.
5 (1đ): Hợp chất hữu cơ X (chứa 3 nguyên tố C, H, O) có phần trăm khối lượng C, H và O lần lượt bằng 64,86%, 13,51% và 21,63%.
Khối lượng mol phân tử của X bằng 74,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của X.
(Cho biết: Na = 23, Al = 27, Cu = 64, H = 1, N = 14, O = 16, C = 12)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA 11
THCS&THPT MỸ BÌNH
1: (2đ)
a. Na3PO4 + AgNO3 + Phương trình phân tử: Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 + 3NaNO3 + Phương trình ion rút gọn: PO + 3Ag+ → Ag3PO4 b. K2CO3 + HCl + Phương trình phân tử: K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O + Phương trình ion rút gọn: CO + 2H+ → CO2 + H2O c. MgCl2 + Ca(OH)2 + Phương trình phân tử: MgCl2 + Ca(OH)2 → CaCl2 + Mg(OH)2 + Phương trình ion rút gọn: Mg2+ + 2OH– → Mg(OH)2 d. CuSO4 + BaCl2 + Phương trình phân tử: CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4 + Phương trình ion rút gọn: SO + Ba2+ → BaSO4 |
2: (2đ)
Số mol Na2O: n = 0,01 mol Na2O + H2O → 2NaOH 0,01 0,02 (mol) Nồng độ mol NaOH: CM = 0,01 M [OH–] = 0,01 M Ta có: [H+].[OH–] = 10-14 [H+] = 10-12 (M) Giá trị pH của dung dịch A: pH = -lg[H+] = -lg10-12 = 12 |
3 (2đ) Lấy 4 mẫu thử: NH4Cl, K3PO4, NaCl, AgNO3
– Cho dung dịch AgNO3 vào 4 mẫu thử: + Mẫu xuất hiện kết tủa vàng là: K3PO4 Phương trình phản ứng : K3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 + 3KNO3 + Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là : NH4Cl, NaCl (*) Phương trình phản ứng : NH4Cl + AgNO3 AgCl + NH4NO3 ; NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 + Mẫu không hiện tượng là : AgNO3 – Cho tiếp dung dịch KOH vào (*), đun nhẹ + Mẫu xuất hiện khí mùi khai là : NH4Cl Phương trình phản ứng: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O + Mẫu không hiện tượng là: NaCl |
4 (3 điểm)
= = 0,8 mol – Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Cu trong hỗn hợp ban đầu Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O x x 3x (mol) Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O y y 2y (mol) Theo đề bài ta có: 3x + 2y = 0,8 x = 0,2 27x + 64y = 11,8 y = 0,1 a. Phần trăm khối lượng Al: %Al = 45,76% Phần trăm khối lượng Cu: %Cu = 100% – 45,76% = 54,24% b. mmuối = = 0,2 . 213 + 0,1 . 188 = 61,4 (g) |
5 (1 điểm)
Đặt công thức phân tử của X là: CxHyOz CxHyOz xC + yH + zO 74 12x y 16z 100% 64,86% 13,51% 21,63% Lập tỉ lệ: x = 4 ; y = 10 ; z = 1 CTPT X: C4H10O |