I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0đ)
1. Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Khi cho tự phối bắt buộc cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa
B. 0,48 AA: 0,24 Aa: 0,28 aa
C. 0,54 AA: 0,12 Aa: 0,34 aa
D. 0,57 AA: 0,06 Aa: 0,37 aa
2. Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới
A. Dễ xảy ra đột biến
B. Chỉ mang 1 NST giới tính Y
C. Dễ mãn cảm với bệnh
D. Chỉ mang 1 NST giới tính X
3. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau
4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. 4, 1, 2, 3
B. 2, 3, 4, 1
C. 2, 3, 1, 4
D. 1, 2, 3, 4
4. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 100% Aa. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,375 AA + 0,25 Aa + 0,375 aa = 1
B. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1
C. 0,4625 AA + 0,0755 Aa + 0,46255 aa = 1
D. 0,35 AA + 0,4 Aa + 0,35 aa = 1
5. Cho các bệnh tật và hội chứng di truyền sau đây:
1. Bệnh pheninketo niệu
2. Bệnh ung thư máu
3. Tật có túm lông ở vành tai
4. Hội chứng Đao
5. Hội chứng Tơcnơ
6. Bệnh máu khó đông
Bệnh, tật, hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A. 1, 2, 4, 6
B. 3, 4, 5, 6
C. 2, 3, 4, 6
D. 1, 2, 5
6. Phương án nào bao gồm các quần thể sinh vật
A. Cá trắm có trong ao, sen trong đầm, ốc bươu vàng
B. Cá trắm có trong ao, cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở lũy tre làng.
C. Cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở lũy tre làng, các cây ven hồ
D. Sen trong đầm, sim trên đồi, voi ở khu bảo tồn Yokdon, các cây ven hồ
7. Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cần bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gi?
A. Cho quần thể sinh sản hữu tính
B. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng
C. Cho quần thể giao phối tự do
D. Cho quần thể tự phối
8. Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là:
A. Biến dị đột biến
B. Biến dị tổ hợp
C. Đột biến gen
D. Đột biến NST
9. Cho các phương pháp sau:
1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ
2. Dung hợp tế bào trần khác loài
3. Lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau để tạo con lai F1
4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật là:
A. 1, 3
Advertisements (Quảng cáo)
B. 1, 2
C. 2, 3
D. 1, 4
1.0. Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận người ta
A. Dùng xung điện kích thích làm co màng sinh chất của tế bào
B. Dùng hocmon kích thích làm dãn màng sinh chất của tế bào
C. Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện làm dãn màng sinh chất của tế bào
D. Dùng thực khuẩn Lambda làm thể xâm nhập
1.1. Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên NST thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
A. 0,0292 DD + 0,9604 Dd + 0,0004 dd = 1
B. 0,0004 DD + 0,0392 Dd + 0,9604 dd = 1
C. 0,64 DD + 0,34 Dd + 0,02 dd = 1
D. 0,9604 DD + 0,0392 Dd + 0,0004 dd = 1
1.2. Khẳng định nào sau đây về hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết là chưa chính xác
A. Phân hóa quần thể thành các dòng thuần
B. Làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp hợp trong quần thể
C. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
D. Luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống
1.3. Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
A. Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten
B. Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người.
C. Tạo giống cây lai khác loài
D. Vi khuẩn E.coli sản xuất hormon somatostatin.
1.4. Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:
A. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa
B. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
C. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa
D. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa
1.5. Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp
A. Đột biến nhân tạo
B. Lai tế bào sinh dưỡng
C. kĩ thuật di truyền
D. chọn lọc cá thể
1.6. Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
B. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình
C. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể
D. Quá trình ngẫu phối làm cho kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ
1.7. Trong số các xu hướng sau:
Advertisements (Quảng cáo)
1. Tần số các alen không đổi qua các thế hệ
2. Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ
3. Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ
4. Quần thể được phân hóa tạo thành các dòng thuần
5. Các alen lặn có xu hướng biểu hiện ở quần thể tự thụ phấn
Có bao nhiêu xu hướng biểu hiện ở quần thể tự thụ phấn
A. 4
B. 3
C.5
D. 2
1.8. Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. chọn thể truyền có các gen đánh dấu
B. quan sát tế bào dưới kính hiển vi
C. chọn thể truyền có kích thước lớn
D. chọn thể truyền có gen đột biến
1.9. Để tạo ra cây trồng có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen, các nhà nghiên cứu đã áp dụng phương pháp
A. dung hợp tế bào trần
B. nhân bản vô tính
C. nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh
D. nuôi cấy tế bào, mô thực vật
2.0. Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển trội bố mẹ gọi là
A. siêu trội
B. bất thụ
C. ưu thế lai
D. thoái hóa giống
2.1. Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có 2 alen ( A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và tần số alen a đều giảm đi
B. tần số alen A và tần số alen a đều giảm đi
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên
D. tần số alen a tăng lên, Tần số alen a giảm đi
2.2. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà trong đó
A. Số lượng cá thể duy trì ổn định qua các thế hệ trong quần thể đó
B. Tần số alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ
C. Tần số alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ
D. Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ
2.3. Xu hướng tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở:
A. Quần thể sinh sản vô tính
B. Quần thể tự phối
C. Quần thể giao phối ngẫu nhiên
D. Mọi quần thể sinh vật
2.4. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể
D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể
2.5. Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành
A. cây trồng đa bội hóa để có dạng hữu thụ
B. các cây đơn bội
C. cây trồng mới do đột biến NST
D. các giống cây trồng thuần chủng
2.6. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì:
A. biểu hiện các tính trạng tốt của bố
B. biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ
C. kết hợp các đặc điểm di truyền của bố mẹ
D. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp
2.7. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
A. 2, 3, 1
B. 3, 1, 2
C. 1, 2, 3
D. 2, 1, 3
2.8. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử đụng cho việc nhân giống.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
2.9. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4 Aa: 0,6 aa. Nếu biết alen A là trội hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là
A. 40%
B. 16%
C. 4%
D. 36%
3.0. Ở mèo, lông nhung do một alen lặn trên NST thường quy định. Một người nuôi đàn mèo 500 con, trong đó có 80 con lông nhung. Một lần khi người nuôi mèo đi vắng, vợ ông ta bán đi tất cả 80 con mèo lông nhung đó vì cặp khách trả giá cao. Sau khi trở về và biết chuyện , người nuôi mèo rất buồn, song không còn cách nào khác là tiến hành giao phối ngẫu nhiên giữa các con mèo còn lại. Tỉ lệ mèo còn kiểu hình lông nhung được mong đợi ở thế hệ kế tiếp là bao nhiêu?
A. 16%
B. 8%
C. 4%
D. ít hơn 2%
3.1: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không thể kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
B. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
C. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
3.2. Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận vi khuẩn E.coli
A. Dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh
B. Chưa có nhân chính thức
C. Có rất nhiều trong tự nhiên
D. có cấu trúc đơn giản
II. TỰ LUẬN
3.3. Một quần thể có 650 cây có kiểu gen AA, 260 cây có kiểu gen Aa và 390 cây có kiểu gen aa:
a) Hãy tính tần số của alen A và a trong quần thể
b) Cho biết quần thể có cân bằng về thành phần kiểu gen hay không?
c) Sau một lần ngẫu phối quần thể trên có cấu trúc di truyền như thế nào?
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
D |
D |
C |
A |
A |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
C |
B |
D |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
D |
C |
B |
B |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
A |
A |
D |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
C |
B |
B |
B |
D |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
D |
A |
A |
D |
B |
31 |
32 |
|
|
|
C |
A |
|
|
|
3.3. Cấu trúc di truyền ở quần thể này là: 0,5AA:0,2Aa:0,3aa
a) tần số alen của quần thể pA
b) quần thể không cân bằng di truyền, nếu cân bằng di truyền phải có cấu trúc: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
c) sau 1 lần ngẫu phối quần thể sẽ đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc: 0,36AA:0,48Aa