Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều có đặc điểm gì?; Những dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST là … trong KCSL môn Sinh lớp 12 cuối kì 1. Xem Đề và đáp án đầy đủ phía dưới đây
1. Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy đinh chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?
A. 6 con
B. 8 con
C. 5 con
D. 3 con
2. Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Codon 3’ AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mở đầu
B. Codon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon mã hóa cho nhiều loại axit amin
D. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin
3. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều
A. kết thúc bằng metionin
B. bắt đầu bằng axit foocmin metionin
C. bắt đầu bằng axit amin metionin
D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN
4. Những dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST là
A. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST
B. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST
C. mất đoạn và lặp đoạn
D. mất đoạn và đảo đoạn
5. Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN
A. Timin
B. Adenin
C. Uraxin
D. Xitozin
6. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
A. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) × \(\dfrac{{{\rm{Ab}}}}{{ab}}\)
B. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) × \(\dfrac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)
C. \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) × \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\)
D. \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) × \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\)
7. Một trong những đặc điểm của thường biến là:
A. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định
B. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính
C. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính
D. Di truyền được cho đời sau và nguyên liệu của tiến hóa
8. Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp NST giới tính XX và giới cái mang cặp NST giới tính XY
A. Gà, chim bồ câu, bướm
B. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.
C. Trâu, bò, hươu
D. Hổ, báo, mèo rừng.
9. Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.
B. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp
C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
1.0. Codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UAX3’
B. 5’UAG3’
C. 5’UGX3’
D. 5’UGG3’
1.1. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ NST là:
A. n
B. 3n
C.2n
D. 4n
1.2. Một loài thực vật có bộ NST 2n=6. Trên mỗi cặp NST, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 64
B. 144
C. 36
D. 108
1.3. Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào?
A. Hội chứng Đao
B. Bệnh hồng cầu hình liềm
Advertisements (Quảng cáo)
C. Hội chứng Tơcnơ
D. Bệnh ung thư
1.4. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng
A. Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
B. Sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
C. Luôn tương tác với nhau cùng quy định một tinhd trạng
D. Luôn có số lượng, thành phần và trật tự cac nucleotit giống nhau
1.5. Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên
A. ARN polimeraza
B. ADN polimeraza
C. hoocmon isnulin
D. gen
1.6. Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do trao đổi chéo giữa hai cromatit
A. Khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
B. Cùng nguồn trong cặp NST kép tương đồng
C. Khác nguồn trong cặp NST kép không tương đồng
D. Cùng nguồn trong cặp NST kép không tương đồng
1.7. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại Guanin. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại A chiếm 30%; loại G chiếm 10% nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150
B. A = 750; T = 150; G = 750; X = 150
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
D. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750
Câu 18. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, kiểu hình ở F2 gồm
A. 50% cay hoa đỏ và 50% cây hoa trắng
B. 100% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa đỏ
D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng
19. Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng
A. mức phản ứng không do kiểu gen quy định
B. các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau
C. tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng
D. tính trạng chật lượng thường có phản ứng hẹp
2.0. Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Dd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là
A.4
B. 8
C.16
D. 2
2.1. Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15:1. Tính trạng này di truyền theo quy luật.
A. tác động cộng gộp
B. Liên kết gen
C. hoán vị gen
Advertisements (Quảng cáo)
D. di truyền liên kết với giới tính
2.2. Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành
A. Lai phân tích
B. lai khác dòng
C. lai thuận nghịch
D. lai xa
2.3. Một quần thể cân bằng Hacdi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A=0,3; a= 0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là
A.63 cá thể
B, 147 cá thể
C. 126 cá thể
D. 90 cá thể
2.4. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXDXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 4
B.1
C.3
D.2
2.5. Quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực
A. Cần môi trường nội bào cung cấp các nucleotit A, T, G, X
B. Chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen
C. Chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất
D. Cần có sự tham gia của enzim ligaza
2.6. Trong mô hình cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động
A. Là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
B. Mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN polimeraza
C. Là nơi protein ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã
D. Mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế
2.7. Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ; 15 cao, vàng; 16 thấp , đỏ; 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường, nếu có hoán vị gen thì tần số khác 50%. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời F3 là:
A. 11 cao, vàng; 1 thấp, vàng
B. 3 cao, vàng; 1 thấp, vàng
C. 8 cao, vàng; 1 thấp, vàng
D. 5 cao, vàng; 1 thấp, vàng
2.8. Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Phiên mã tổng hợp tARN
B. Dịch mã
C. Nhân đôi ADN
D. Phiên mã tổng hợp mARN
2.9. Tần số tương đối của một alen được tính bằng
A. Tỉ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể
B. Tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể
C. Tỉ lệ phần trằm các kiểu gen của alen đó trong quần thể
D. Tổng tần số tỉ lệ phần trăm các alen của cùng một gen
3.0. Ở một loài thực vật, A: thân cao, A: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) (hoán vị gen với tần số f=20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau.
A.1%
B. 8%
C. 16%
D. 24%
3.1. Trong trường hợp các gen nằm trên các NST khác nhau, cơ thể có kiểu gen aaBbCcDd khi giảm phân có thể tạo ra tối đa số loại giao tử là
A. 6
B. 4
C. 8
D.2
3.2. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen ở a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
A. Aa × aa và AA × Aa
B. Aa × Aa và Aa × aa
C. AA × aa và AA × Aa
D. Aa × Aa và AA × Aa
3.3. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời sau có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1?
A. AaBb × aabb
B. AaBb × AaBb
C. Aabb × Aabb
D. AaBB × aabb
3.4. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng NST có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là:
A. 12 và 24
B. 24 và 48
C. 23 và 36
D. 12 và 25
3.5. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc ở dạng sợi NST ( sợi chất nhiễm sắc) có đường kính là
A. 11 nm
B. 300nm
C. 700nm
D. 30nm
3.6. Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ
A. 42%
B. 49%
C. 615
D. 21%
3.7. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 3:1
B. 9:3:3:1
C. 1:1
D. 1:1:1:1
3.8. Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm: 7 cây hoa trắng
A. AaBb × Aabb
B. AaBb × aaBb
C. AaBb × AaBb
D. AaBb × Aabb
3.9. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 2
B.3
C.4
D. 1
4.0. Xét các phát biểu sau đây:
1. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
2. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nu A, T, G, X
3. ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là metionin
4. phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép
5. ở trong tế bào, trong các loại ARN và mARN có hàm lượng cao nhất
6. ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất
Trong 6 phát biểu nói trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
D |
C |
B |
C |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
A |
A |
C |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
D |
D |
B |
D |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
D |
C |
A |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
A |
C |
C |
B |
D |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
D |
B |
B |
A |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
C |
B |
D |
C |
D |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
D |
C |
A |
A |