Bài 1: Tìm m để phương trình \({x^4} – 3{x^2} + m – 1 = 0\) có đúng ba nghiệm.
Bài 2: Giải phương trình:
a)\(\sqrt {3{x^2} – 9x + 1} = 2 – x\)
b) \({\left( {x + 1} \right)^2} + \left| {x + 1} \right| – 2 = 0.\)
Bài 1: Đặt \(t = {x^2},t \ge 0.\) Ta có phương trình: \({t^2} – 3t + m – 1 = 0.\) Nếu \(t = 0\) là một nghiệm của phương trình trên, ta có :
\({0^2} – 3.0 + m – 1 \Rightarrow m = 1\)
Thử lại: Với \(m = 1\), phương trình trên có dạng :
Advertisements (Quảng cáo)
\({t^2} – 3t = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ t = 0 \hfill \cr t = 3 \hfill \cr} \right.\)
Khi đó, ta có ba nghiệm của phương trình trùng phương: \(x = 0; x = \pm \sqrt 3 .\)
Vậy \(m = 1.\)
Bài 2: a) \(\sqrt {3{x^2} – 9x + 1} = 2 – x \)
Advertisements (Quảng cáo)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 3{x^2} – 9x + 1 = 4 – 4x + {x^2} \hfill \cr 2 – x \ge 0 \hfill \cr} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 2{x^2} – 5x – 3 = 0 \hfill \cr x \le 2 \hfill \cr} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ \left[ \matrix{ x = – {1 \over 2} \hfill \cr x = 3 \hfill \cr} \right. \hfill \cr x \le 2 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x = – {1 \over 2}.\)
b) Đặt \(t = \left| {x + 1} \right|;t \ge 0.\) Ta có phương trình:
\({t^2} + t – 2 = 0 \Leftrightarrow \)
Vậy : \(\left| {x + 1} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x + 1 = 1 \hfill \cr x + 1 = – 1 \hfill \cr} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 0 \hfill \cr x = – 2. \hfill \cr} \right.\)