I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất vào năm:
A. Năm 1954. B. Năm 1955.
C. Năm 1956. D. Năm 1957.
2. Đến cuối năm 1957, ở miền Bắc số xí nghiệp, nhà máy do Nhà nước quản lí là:
A.90 nhà máy, xí nghiệp.
B. 95 nhà máy, xí nghiệp.
C. 97 nhà máy, xí nghiệp.
D. 100 nhà máy, xí nghiệp.
3. Đến cuối năm 1957, ở miền Bắc số thợ thủ công so với trước Chiến tranh thế giới thứ hai tăng:
A. Gấp hai lần.
B. Gấp ba lần.
C. Gấp bốn lần.
D. Gấp năm lần.
4. Miền Bắc, tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất trong khoảng thời gian:
A. 1954- 1956.
B. 1956- 1958.
C. 1958 – 1960.
D. 1954 – 1957.
5.Trong công cuộc cải tạo XHCN, miền Bắc tập trung giải quyết khâu chính trên lĩnh vực:
A. Thương nghiệp.
B. Hợp tác hóa nông nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Công nghiệp hóa.
II. PHẦN TỰ LUẬN
6. Quá trình thực hiện, kết quả và ý nghĩa của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc nước ta (1953 – 1957)?
Hướng dẫn giải
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
D |
C |
A |
C |
B |
II. PHẦN TỰ LUẬN
6. – Quá trình thực hiện ruộng đất ở miền Bắc nước ta (1953 – 1957):
+ Cải cách ruộng đất được tiến hành từ cuối năm 1953 ở một số xã thuộc vùng tự do.
+ Từ năm 1954 đến năm 1957 thực hiện 4 đợt trên toàn miền Bắc.
– Kết quả:
+ Cách mạng lấy từ tay địa chủ 81 vạn héc ta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu công cụ chia cho hơn 2 triệu hộ nông dân.
+ Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”, đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến, đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
– Ý nghĩa:
+ Bộ mặt miền Bac thay đổi, giai cấp địa chủ phong kiến không còn, khối công nông liên minh được củng cố.
+ Góp phần tích cực thực hiện nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.