Trang Chủ Lớp 9 Đề kiểm tra 1 tiết lớp 9

Kiểm tra 45 phút Hóa học 9: Hòa tan BaO vào nước thu được dung dịch làm phenolphtalein chuyển thành màu hồng. Giải thích và viết phương trình hóa học.

Kiểm tra 45 phút Hóa học 9. Chọn hóa chất thích hợp và viết phương trình hóa học để loại các khí SO2 và CO2 ra khỏi hỗn hợp với khí CO.

1. (2đ): Cho các oxit: P2O5, CO2, SO2, CaO, Na2O.

Oxit nào có khả năng tác dụng với nhau? Viết phương trình hóa học.

2. (1,5đ): Hòa tan BaO vào nước thu được dung dịch làm phenolphtalein chuyển thành màu hồng. Giải thích và viết phương trình hóa học.

3. (2,5đ): Chọn hóa chất thích hợp và viết phương trình hóa học để loại các khí SO2 và CO2 ra khỏi hỗn hợp với khí CO.

4. (1,5đ): Dung dịch chứa những chất nào khi cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư? Viết phương trình hóa học.

5. (2,5đ): Cho phương trình hóa học:

Zn + CuSO4 \(\to\) Cu +ZnSO4.

Tính khối lượng Cu bám lên thanh kẽm, khi khối lượng dung dịch tăng 0,2 gam (Cu = 64, Zn = 65).

Advertisements (Quảng cáo)

1. P2O5 tác dụng được với CaO, Na2O.

CO2 và SO2 tác dụng được với CaO và Na2O.

\(\eqalign{  & 2{P_2}{O_5} + 3CaO \to C{a_3}{(P{O_4})_2}  \cr  & {P_2}{O_5} + 3N{a_2}O \to 2N{a_3}P{O_4}  \cr  & C{O_2} + CaO \to CaC{O_3}  \cr  & C{O_2} + N{a_2}O \to N{a_2}C{O_3}  \cr  & S{O_2} + CaO \to CaS{O_3}  \cr  & S{O_2} + N{a_2}O \to N{a_2}S{O_3}. \cr} \)

2. BaO là oxit bazo tác dụng với nước cho dung dịch bazo làm cho phenolphtalein chuyển thành màu hồng, theo phương trình hóa học:

Advertisements (Quảng cáo)

BaO + H2O \(\to\) Ba(OH)2.

3. Sử dụng các dung dịch kiềm, với lượng dư. Ví dụ NaOH, Ca(OH)2

CO không tác dụng với dung dịch kiềm.

Phương trình hóa học:

\(\eqalign{  & S{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O  \cr  & C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O. \cr} \)

4.  \(\eqalign{  & CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O  \cr  & F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O. \cr} \)

Dung dịch tạo ra chỉ chứa CuCl2, FeCl3, HCl (dư).

5. Theo phương trình hóa học:

Zn + CuSO4 \(\to\) Cu + ZnSO4.

Cứ 65 gam Zn tan vào dung dịch tạo ra 64 gam Cu, khối lượng dung dịch tăng 1 gam.

Khi khối lượng của dung dịch tăng 0,2 gam thì khối lượng Cu bám lên Zn là:

\(\dfrac{0,2.64} { 1} = 12,8gam.\)

Advertisements (Quảng cáo)