(10 câu mỗi câu 1đ)
1. Tinh bột và xenlulozo có đặc điểm là:
A.cùng có công thức phân tử (C6H10O5)n
B.không tan trong nước kể cả khi nóng.
C.cũng được dùng để sản xuất giấy, vải sợi, đồ gỗ.
D.đều làm cho dung dịch iot chuyển sang màu xanh.
2. Nhóm –C6H10O5– được gọi là:
A.glocozo
B.fructozo
C.mắt xích của phân tử
D.saccarozo.
3. Một chất hữu cơ có công thức cấu tạo H2N – CH2 – COOH. Tên của chất hữu cơ này là:
A.axit axetic
B.amoniac axetic
C.axit amoni axetic
D.axit aminoaxetic.
4. Chọn câu đúng trong các câu sau:
(1)Tinh bột, xenlulozo, protein đều bị thủy phân cho cùng một sản phẩm.
(2) Chỉ có tinh bột, xenlulozo bị thủy phân cho cùng một sản phẩm là glucozo.
(3)Protein bị thủy phân trong môi trường axit hay bazo.
A.(2), (3) B.(1), (3)
C.(1), (2) D.(1), (2), (3).
Advertisements (Quảng cáo)
5. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều …..liên kết với nhau tạo nên. Phải điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp là
A.nguyên tử cacbon, hidro, oxi
B.nhóm –C6H10O5–
C.nhóm –CH2– CH2–
D.mắt xích.
6. Có thể dùng chất nào trong các chất sau để nhận biết:tinh bột, xenlulozo và saccarozo?
A.Nước và iot B.Natri
C.Nước, H2SO4 D.Dung dịch NaOH
7. Một loại tinh bột có khối lượng phân tử trong khoảng: 194400 đvC – 972000 đvC. Số mắt xích sẽ trong khoảng (Cho H = 1, C = 12, O = 16)
A.1200 – 6000 B.120 – 600
C.5000 – 30000 D.1000 – 5000
8. Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là:
A.C, H, O, N B.C, H, P, O
C.C, O, N, P D.H, O, N, S.
Advertisements (Quảng cáo)
9. Khi đốt cháy hoàn toàn xenlulozo, phản ứng xảy ra theo phương trình:
(C6H10O5)n + O2 \(\to\) CO2 + H2O (t0)
Tổng hệ số cân bằng phương trình là:
A.17n B.17n + 1
C.18 D.11n
1.0: Một chất hữu cơ X, có công thức H2N – CnH2n – COOH. Đem 15 gam X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16, N = 14)
A.H2N – COOH
B.H2N – CH2 – COOH
C.H2N – C2H4 – COOH
D.H2N – C3H6 – COOH.
1.Đáp án: (mỗi câu 1đ)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
A |
C |
D |
A |
D |
A |
A |
A |
B |
B |
2.Lời giải
1. (A)
Tinh bột và xenlulozo có đặc điểm: cùng có công thức phân tử (C6H10O5)n
2. (C)
Nhóm –C6H10O5– là mắt xích của phân tử (C6H10O5)n
3. (D)
Axit aminoaxetic
4. (A)
(1)Sai: tinh bột, xenlulozo, protein bị thủy phân không cho cùng một sản phẩm.
5. (D)
Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
6. (A)
Tinh bột bột nhận biết nhờ iot. Chất tan trong nước là saccarozo. Chất không tan trong nước là xenlulozo.
7. (A)
\(194400 < 162n < 972000\) \( \Rightarrow 1200 < n < 6000.\)
8. (A)
Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein: C, H, O, N.
9. (B)
(C6H10O5)n + 6nO2 \(\to\) 6nCO2 + 5nH2O
Tổng hệ số cân bằng phương trình là: 17n + 1
1.0: (B)
\(\eqalign{ & {H_2}N – {C_n}{H_{2n}} – COOH + NaOH \to {H_2}N – {C_n}{H_{2n}} – COONa + {H_2}O \cr & {n_X} = {n_{NaOH}} = 0,2mol\cr& \Rightarrow {M_X} = {{15} \over {0,2}} = 75 = 16 + 14n + 45 \cr&\Rightarrow n = 1 \cr} \)
Công thức của X: H2N – CH2 – COOH.