Trang Chủ Lớp 6 Đề thi học kì 2 lớp 6

Đề cương ôn tập môn toán cuối học kì 2 lớp 6 mới nhất năm 2017

Dưới đây Đề cương ôn tập thi cuối kì 2 lớp 6 môn Toán chuẩn bị trong kì thi cuối kì năm 2017 gồm phần số học và hình học.

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ 2

MÔN: TOÁN LỚP 6

A.Số học

I. Lý thuyết

1. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?

2. Phát biểu các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia hai số nguyên

3. Quy tắc dấu ngoặc

4. Nêu định nghĩa phân số? Hai phân số và bằng nhau khi nào?

5. Nêu các tính chất cơ bản của phân số? Thế nào là phân số tối giản? Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số, quy tắc rút gọn phân số? Để so sánh hai phân số ta làm thế nào?

6. Thế nào là hai phân số đối nhau, hai phân số nghịch đảo của nhau?

7. Phát biểu quy tắc và viết dạng tổng quát của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia hai phân số?

8. Phép cộng và phép nhân phân số có những tính chất gì? Viết dạng tổng quát của các tính chất đó?

9. Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho  trước quy tắc tìm 1 số biết  giá trị phân số của nó?

II. Bài tập:

Bài 1: Tính hợp lý nhất

1,  2155– (174 + 2155) + (-68 + 174)

2,  -25 . 72 + 25 . 21 – 49 . 25

3, 35(14 –23) – 23(14–35)

4,  8154– (674 + 8154) + (–98 + 674)                                                     5, – 25 . 21 + 25 . 72 + 49 . 25

6, 27(13 – 16) –  16(13 – 27)

7,    –1911 – (1234 – 1911)

8,    156.72 + 28.156

9,    32.( -39) + 16.( –22)

10,      –1945 – ( 567– 1945)

11,     184.33 + 67.184

12,       44.( –36) + 22.( –28)

Bài 2.Tìm x ∈ Z biết :

1)      x – 2 = –6

2)    –5x – (–3) = 13

3)    15– ( x –7 ) = – 21

4)    3x + 17 = 2

5)    45 – ( x– 9) = –35

6)   (–5) + x = 15

7)    2x – (–17) = 15

8)     |x – 2| = 3.

9)    | x – 3| –7 = 13

10)      72  –3.|x + 1| = 9

11)      17 – (43 – ) = 45

12)      3| x – 1| – 5 = 7

13)      –12(x – 5) + 7(3 – x) = 5

14)     (x – 2).(x + 4) = 0

15)     (x –2).( x + 15) = 0

16)   (7–x).( x + 19) = 0

17)     -5 < x < 1

18)       |x| < 3

19)   (x – 3)(x – 5) < 0

20)    2x2 – 3 = 29

21)   –6x – (–7) = 25

22)     46 – ( x –11 ) = – 48

Bài 3.  Cho biểu thức: A = (-a + b – c) – (- a – b – c)

a) Rút gọn A b) Tính giá trị của A khi a = 1; b = –1; c = –2

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 4.   Cho biểu thức: A = (–m + n – p) – (–m – n – p)

a) Rút gọn A b) Tính giá trị của A khi m = 1; n = –1; p = –2

Bài 5.  Cho biểu thức: A = (–2a + 3b – 4c) – (–2a – 3b – 4c)

a) Rút gọn A

b) Tính giá trị của A khi a = 2012; b = –1; c = –2013

Bài 6.  Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn biểu thức:

a) A = (a + b) – (a – b) + (a – c) – (a + c)

b) B = (a + b – c) + (a – b + c) – (b + c – a) – (a – b – c)

Bài 7.  Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa măn:

a) -7 ≤ x < 7

b) –9 < x ≤ 6

Bài 8. Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : |x| < 2013

Bài 9: Thực hiện phép tính:

Bài 10: Tính nhanh:

Bài 11: Tìm số x biết:

Bài 12: Một trư­ờng học có 1200 học sinh. Số học sinh có học lực trung bình chiếm 5/8 tổng số, số học sinh khá chiếm 1/3 tổng số, số còn lại là học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi của tr­ường này.

Bài 13: Một khu vườn hình chữ nhật của chiều dài là 14/1/2m, chiều rộng bằng  chiều dài. Tính chu vi và diện tích của khu vườn đó.

Bài 14: Một tổ công nhân phải trồng số cây trong ba đợt. Đợt I tổ trồng đ­ợc 1/3tổng số cây. Đợt II tổ trồng đ­ợc 3/7số cây còn lại phải trồng. Đợt III tổ trồng hết 160 cây. Tính tổng số cây mà đội công nhân đó phải trồng?

Dành cho học sinh khỏ, giỏi

Bài 15*: Tính tổng: 

Bài 16*: Chứng tỏ rằng phân số

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 18.  : Thực hiện phép tính

Bài 19.  : Tính hợp lý giá trị các biểu thức sau:

Bài 20  : Tìm x biết:

Bài 21.  : Rút gọn phân số:

Bài 22.  : So sánh các phân số sau:

Bài 23.  Chứng minh rằng:

Bài 24.  : Với giá trị nào của x ∈ Z các phân số sau có giá trị là 1 số nguyên

Bài 25.Chứng tỏ rằng các phân số sau tối giản với mọi số tự nhiên n

II.Hình học
I. Lý thuyết:Trả lời các câu hỏi đã cho phần ôn tập hình học (sgk – 95, 96)
II. Bài tập:
Bài 1: Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời:
a) – Vẽ tia Oa
– Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa, vẽ các tia Ob, Oc sao cho ∠aOb = 45°, ∠aOc = 110°
– Trong 3 tia Oa, Ob, Oc tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
b) – Vẽ tia Ox, Oy sao cho ∠xOy = 80°
– Vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho xOt = 40°
– Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
c) + Vẽ đoạn AB = 6cm
+ Vẽ đường tròn (A; 3cm)
+ Vẽ đường tròn (B; 4cm)
+ Đường tròn (A; 3cm) cắt (B; 4cm) tại C và D
+ Tính chu vi tam giác ABC và tam giác ADB
d) Vẽ tam giác MNP biết MN = 5cm; NP = 3cm; PM = 7cm

Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Om, vẽ các tia On, Op sao cho ∠mOn = 500, ∠mOp = 130°

a) Trong 3 tia Om, On, Op tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Tính góc nOp.

b) Vẽ tia phân giác Oa của góc nOp. Tính ∠aOp?

Bài 3: Cho hai góc kề nhau ∠aOb và ∠aOc sao cho ∠aOb = 35° và ∠aOc = 55°. Gọi Om là tia đối của tia Oc.

a) Tính số đo các góc: ∠aOm và ∠bOm?

b) Gọi On là tia phân giác của góc bOm. Tính số đo góc aOn?

c) Vẽ tia đối của tia On là tia On’. Tính số đo góc mOn

Bài 4: Cho 2 đường tròn (O; 4cm) và (O’; 2cm) sao cho khoảng cách giữa hai tâm O va O’ là 5cm. Đường tròn (O; 4cm) cắt đoạn OO’ tại điểm A và đường tròn (O’; 2cm) cắt đoạn OO’ tại B.

a) Tính O’A, BO, AB?

b) Chứng minh A là trung điểm của đoạn O’B?

Bài 5: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot và Oy sao cho góc xOt = 300 ; góc xOy = 600.

a. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?

b. Tính góc tOy?

c. Tia Ot có là tia phân giác của gúc xOy hay không? Giải thích.

Bài 6: Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ 2 tia Oy và Oz sao cho gúc xOy = 300, Góc xOz = 1100.

a. Trong 3 tia Ox, Oy, Oz, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?

b. Tính góc yOz.

c. Vẽ Ot là tia phân giác của góc yOz. Tính góc zOt và góc tOx.

Bài 7: Hình vẽ bên cho 4 tia, trong đó 2 tia Ox và Oy đối nhau, tia Oz nằm giữa 2 tia Oy và Ot.

a. Hãy liệt kê các cặp góc kề bù có trong hình vẽ.

b. Tính góc tOz nếu biết góc xOt = 600, và góc yOz = 450

Bài 8. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ cỏc tia Oy, Oz sao cho góc xOy = 750 góc xOz = 1500

a, Tia Oy có nằm giữa hai tia Ox và Oz không? Vì sao?

b, Tính góc yOz.

c, Tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?

Bài 9. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oz và Oy sao cho :

Góc xOz = 400  , góc xOy = 800

a/ Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? Vì sao ?

b/ Tính góc zOy zOy

Bài 10 :Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Vẽ tia Oy và Oz sao cho góc xOy = 500, góc xOz = 1000

a/ Trong ba tia Ox, Oy và Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?

b/ So sánh  góc xOy và góc yOz ?

c/ Tia Oy có là tia phân giác của góc xOz không? Vì sao?

Bài 11. : Cho góc xOy có số đo bằng 800 Vẽ tia phân giác Ot của góc đó. Vẽ tia Om là tia đối của tia Ot.

a. Tính góc xOm

b. So sánh góc xOm và Góc yOm

c. Om có phải là tia phân giác của góc xOy không?

Bài 12. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy và tia Ot sao cho góc xOt  = 800,  góc xOy = 1600.

a. Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?

b. Tính góc tOy ?

c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ?

d. Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox, kể tên các cặp góc kề bù trên hình.

Bài 13: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Oz, sao cho góc xOy = 800; góc xOz = 400

a. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì Sao ?

b. Tính số đo góc zOy ?

c. Chứng tỏ tia Oz là tia phân giác của góc xOy ?

Advertisements (Quảng cáo)