1. Cho các giai đoạn sau:
(1) Tiến hóa sinh học
(2) Tiến hóa tiền sinh học
(3) Tiến hóa hóa học
Quá trình tiến hóa trên trái đất diễn ra theo thứ tự?
A. (1) – (2) – (3) B. (3) – (2) – (1)
C. (2) – (3) – (1) D. (2) – (1) – (3)
2. Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất, mầm mống những cơ thể sống đầu tiên được hình thành ở
A. trên mặt đất. B. trong không khí. C. trong lòng đất. D. trong nước đại dương
3. Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thuỷ của Quả Đất?
A. Mêtan (CH4). B. Hơi nước (H2O). C. Ôxi (O2). D. Xianôgen (C2N2).
4. Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng:
A. hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời.
B. phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại.
C. tia tử ngoại, hoạt động núi lửa.
D. tia tử ngoại và năng lượng sinh học.
5. Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).
B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử
6. Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự
A. hình thành các đại phân tử. B. xuất hiện các enzim.
C. xuất hiện cơ chế tự sao chép. D. hình thành lớp màng
7. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học?
A. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.
C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ).
D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
8. Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
Advertisements (Quảng cáo)
B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau
9. Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta đã chia lịch sử phát triển sự sống thành bao nhiêu đại:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
10: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta đã chia lịch sử phát triển sự sống thành bao nhiêu kỉ:
A. 9 B.10 C. 11 D. 12
11: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hoá thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất tìm thấy thuộc đại
A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Thái cổ. D. Nguyên sinh.
12: Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ
A. Silua. B. Pecmi. C. Cacbon (Than đá). D. Cambri.
13: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở
A. kỉ Jura. B. kỉ Pecmi. C. kỉ Đêvôn. D. kỉ Cambri.
14: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
15: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh B.kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh
C. kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinh D.kỉ Jura của đại Trung sinh
16: Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là
Advertisements (Quảng cáo)
A. tinh tinh. B. đười ươi. C. gôrila. D. vượn.
17: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người – tinh tinh – khỉ Vervet – vượn Gibbon- khỉ Capuchin – khỉ Rhesut.
B. Người – tinh tinh – vượn Gibbon – khỉ Rhesut – khỉ Vervet – khỉ Capuchin.
C. Người – tinh tinh – khỉ Rhesut – vượn Gibbon – khỉ Capuchin – khỉ Vervet.
D. Người – tinh tinh – vượn Gibbon – khỉ Vervet – khỉ Rhesut – khỉ Capuchin
18: Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm nào sau đây ở người chứng tỏ tiếng nói đã phát triển?
A. Có lồi cằm rõ. B. Góc quai hàm nhỏ. C. Xương hàm bé. D. Răng nanh ít phát triển.
19: Cho các phát biểu sau:
1. Từ Homo erectus đã hình thành nên loài Homo sapiens.
2. Người và tinh tinh tách ra từ một tổ tiên chung cách đây khoảng 5-7 triệu năm.
3. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là Homo habilis.
4. Homo habilis có thể tích hộp sọ lớn hơn Homo erectus và đã biết dùng lửa.
Số phát biểu không đúng khi nói về quá trình phát sinh loài người Homo sapiens?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
20: Cho các phát biểu sau:
1. Kết hợp nghiên cứu về hệ thống học sinh học và cổ sinh vật học giúp xây dựng được cây phát sinh chủng loại.
2. Cằm của người là đặc điểm xuất hiện gần đây nhất so với các đặc điểm khác trên nhánh tiến hóa của loài người.
3. Trên chuỗi Hemoglobin của người và của vượn Gibbon khác nhau về 1 axit amin.
4. Gôrila được xem là loài có họ hàng gần gũi thứ hai với loài người sau tinh tinh.
Số phát biểu đúng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
21: Cho các phát biểu sau:
1. Lục địa gần giống hiện nay, đầu kỉ khí hậu ấm áp, cuối kỉ lạnh.
2. Phân hóa các lớp thú, chim, sâu bọ.
3. Rừng thu hẹp, vượn người xuống đất phát triển thành người.
4. Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế.
Các phát biểu đúng
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4
22: Nhận xét nào dưới đây không đúng?
A. Người vượn hóa thạch biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ, tấn công và có dáng đứng thẳng.
B. Người khéo léo sống thành bầy đàn, biết sử dụng công cụ bằng đá, có dáng đứng thẳng.
C. Người neanderthalensis đã biết chế tạo các công cụ tinh xảo như: dao, búa, rìu,… và bước đầu có đời sống văn hóa.
D. Người đứng thẳng là loài đầu tiên biết dùng lửa.
23: Cho những phát biểu sau về công cụ lao động cũng như sinh hoạt của người Homo neanderthalensis, phát biểu không đúng đúng là:
1. Sống thành bộ lạc.
2. Có nền văn hóa phức tạp, đã có mầm mống của nghệ thuật và tôn giáo.
3. Đã biết dùng lửa thông thạo, đã biết săn bắn động vật.
4. Công cụ chủ yếu làm bằng đá silic thành dao nhọn, rìu mũi nhọn.
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2 C. 2, 4 C. 1, 3, 4
24: Phát biểu nào không đúng khi nói về sự sai khác giữa người và vượn người
A. Bộ não của người lớn hơn vượn.
B. Người có lồi cằm còn vượn thì không.
C. Lồng ngực của người rộng trước sau còn lồng ngực của vượn rộng trái phải.
D. Xương chậu của người nhỏ hơn xương chậu của vượn.
25: Phát biểu nào nào dưới đây sai:
A. Ở kỉ Silua, mực nước biển dâng cao và xuất hiện thực vật có mạch.
B. Ở kỉ Cacbon có sự xuất hiện của thực vật có hạt.
C. Kỉ Krêta (Phấn Trắng) là thời điểm xuất hiện của thực vật có hoa.
D. Trong đại Cổ sinh, Trái Đất được hình thành.
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
D |
C |
B |
A |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
C |
A |
B |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
C |
A |
C |
C |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
B |
A |
A |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
B |
A |
B |
D |
D |