Đề khảo sát đầu năm môn Hóa lớp 12 năm 2019 trường THPT Đoàn Thượng lần 1. Đề gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm như sau:
Câu 1: Nhận định sai là
A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2.
C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2.
D. Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng nước brom.
Câu 2: Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức Y, Z và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic T có mạch không phân nhánh. Cho các phát biểu sau:
(1) Axit T có chứa 2 liên kết π trong phân tử.
(2) Chất hữu cơ X có chứa 12 nguyên tử hiđro.
(3) Ancol Y và Z là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.
(3) Số nguyên tử cacbon, hiđro và oxi trong axit T đều bằng 4.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 3: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
– Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,25 mol CO2 và 0,35 mol H2O.
– Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,362 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,48 gam O2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là
A. 36% và 24%.
B. 60% và 40%.
C. 40% và 60%.
D. 24% và 36%.
Câu 4: Khi lên men glucozơ với xúc tác phù hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Biết số mol khí sinh ra khi cho X tác dụng với Na dư và khi cho X tác dụng với NaHCO3 dư là bằng nhau. X không có nhóm CH2. Mặt khác, đốt cháy 9 gam X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Tên gọi của X là:
A. Axit axetic.
B. Axit 2-hiđroxi propanoic
C. Axit propanđioic.
D. Axit 3-hiđroxi propanoic.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một ancol X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H8O2
B. C3H8O3
C. C5H10O2
D. C4H8O2
Câu 6: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml.
B. 200 ml.
C. 150 ml.
D. 300 ml.
Câu 8: Từ dầu thực vật (chất béo lỏng) làm thế nào để có được bơ (chất béo rắn)
A. Hidro hóa axit béo
B. Xà phòng hóa chất béo lỏng
C. Hidro hóa chất béo lỏng
D. Đehidro hóa chất béo lỏng
Câu 9: CTTQ của ancol bậc 1 no, đơn chức:
A. CnH2n+1OH.
B. CnH2nCH2OH
C. R-CH2- OH.
D. CnH2n+1CH2OH.
Câu 10: Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt ba chất lỏng: phenol, stiren và ancol benzylic là:
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Br2
C. Quỳ tím
D. Na
Câu 11: Lên men 41,4 gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 28,75 gam
B. 23 gam.
C. 18,4 gam
D. 36,8 gam
Câu 12: Cho các chất sau đây: HCHO, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 13: Gluxit (cacbohiđrat) là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là
A. CnH2O
B. CxHyOz
C. R(OH)x(CHO)y
D. Cn(H2O)m
Câu 14: Hợp chất nào không cho phản ứng tráng gương?
A. CH3CH2CHO
B. CH3CHO
C. CH3CH2OH
D. HCHO
Câu 15: Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ được chia làm 2 phần bằng nhau:
– Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn phần 1 thu được 0,04 mol Ag.
– Đun nóng phần 2 với dung dịch HCl loãng đến phản ứng hoàn toàn, trung hòa axit dư thu được dung dịch Y. Đun nóng Y với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì được tối đa x mol Ag. Hòa tan hoàn toàn x mol Ag trong dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ thấy thoát ra 0,28 lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m và x lần lượt là:
A. 8,73 gam và 0,1 mol
B. 17,46 gam và 0,2 mol
C. 8,73 gam và 0,2 mol
D. 17,46 gam và 0,1 mol
Câu 16: Đun nóng este CH2=CHCOOCH=CH2 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3CHO.
B. CH2=CHCOONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 1 axit hữu cơ thu được nCO2 = nH2O. Axit đó là:
A. axit vòng, no
B. axit no, đơn chức, mạch hở
C. axit đơn chức, không no.
D. axit hữu cơ 2 chức, chưa no
Câu 18: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:
A. Cu, Pb, Ag.
B. Cu, Fe, Al.
C. Fe, Al, Cr.
D. Fe, Mg, Al.
Câu 19: Chọn phát biểu sai
Advertisements (Quảng cáo)
A. Chất có công thức phân tử C2H6O chỉ có thể là ancol etylic.
B. Trong phân tử ancol có chứa các nguyên tố C, H, O.
C. Ancol etylic có công thức phân tử là C2H6O.
D. Khi đốt cháy ancol etylic thu được CO2 và H2O
Câu 20: Hỗn hợp X gồm một ancol no, 2 chức, mạch hở và 2 axit hữu cơ không no (chứa 1 liên kết đôi ở mạch C), đơn chức, mạch hở. Lấy 71,72 g hỗn hợp X đem đốt cháy hoàn toàn, sinh ra 179,56 g hỗn hợp gồm khí và hơi nước. Nếu đem cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng hoàn toàn với hidro dư rồi mới đem đốt cháy thì thu được 122,32 g CO2. Mặt khác, nếu thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất các phản ứng este hóa đều đạt 70% (coi như 2 axit có khả năng phản ứng như nhau) thì khối lượng este lớn nhất có thể thu được là a gam. Giá trị của a là:
A. 23 gam.
B. 22 gam.
C. 22,554 gam.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 21: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
A. 9000
B. 10000
C. 8000
D. 7000
Câu 22: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là:
A. axit axetic
B. metyl fomat
C. axit fomic
D. ancol propylic
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CH3COOCH=CH2 cần dùng a mol O2 thu được b mol CO2. Giá trị của a, b lần lượt là:
A. 0,35 và 0,45.
B. 0,4 và 0,45.
C. 0,4 và 0,4
D. 0,45 và 0,4.
Câu 24: Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là
A. HCHO.
B. C6H12O6 (glucozơ).
C. CH3COOH.
D. HCOOH.
Câu 25: a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 5a mol Br2. Đốt a mol X được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức giữa V với a, b là
A. V = 22,4.(b + 7a).
B. V = 22,4.(b + 6a).
C. V = 22,4.(b + 3a).
D. V = 22,4.(4a – b).
Câu 26: Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo, … Este có mùi chuối có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3
B. CH3COOCH2CH(CH3)2
C. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3.
Câu 27: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. xenlulozơ.
B. saccarozơ.
C. fructozơ.
D. glucozơ.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa. X có CTPT là:
A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. Không xác định được
D. HCOOC2H5
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(1) Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thấy có màu xanh tím, đem đun nóng thấy mất màu, để nguội lại thấy có màu xanh tím xuất hiện.
(2) Glucozơ làm mất màu dung dịch brom.
(3) Tinh bột không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng tạo dung dịch keo nhớt.
(4) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng thực vật và là bộ khung của cây cối.
(5) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α – 1,4 – glicozit.
(6) Trong phản ứng tráng gương glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
Advertisements (Quảng cáo)
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 30: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH3.
B. HO-C2H4-CHO.
C. HCOOC2H5.
D. C2H5COOH.
Câu 31: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và glixerol.
B. C17H35COONa và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C15H31COONa và etanol.
Câu 32: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. kim loại Na.
D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
Câu 33: Phản ứng nhiệt phân không đúng là
A. NH4Cl NH3 + HCl.
B. NH4NO2 N2 + 2H2O.
C. NaHCO3 NaOH + CO2.
D. 2KNO3 2KNO2 + O2.
Câu 34: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với b mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O thu được 120 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 0,012 và 0,015.
B. 0,015 và 0,009.
C. 0,009 và 0,015.
D. 0,015 và 0,012.
Câu 35: Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, CH3OOC-C≡C-COOH và (C17H33COO)3C3H5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng 1,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t0). Giá trị của x là:
A. 0,27
B. 0,28
C. 0,25
D. 0,22
Câu 36: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H4, CH3COOH.
B. CH3COOH, C2H5OH.
C. C2H5OH, CH3COOH.
D. CH3COOH, CH3OH.
Câu 37: Cho 14,6 gam hỗn hợp hai anđehit no, đơn chức tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp ancol. Tổng số mol hai ancol là:
A. 0,2 mol.
B. 0,4 mol.
C. 0,5 mol.
D. 0,3 mol.
Câu 38: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H7O2(OH)3]n.
B. [C6H7O3(OH)3]n.
C. [C6H5O2(OH)3]n.
D. [C6H8O2(OH)3]n.
Câu 39: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là
A. C2H4 và C3H6.
B. C4H8 và C5H10.
C. C5H10 và C6H12.
D. C3H6 và C4H8.
Câu 40: Cho Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc); 4,5 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phân tử Y có 4 nguyên tử hiđro.
(2) Số nguyên tử hiđro trong Z là 8.
(3) Z tham gia được phản ứng trùng hợp.
(4) Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
(5) Z có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
(6) Thủy phân Z thu được chất hữu cơ tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 41: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
A. triolein
B. tripanmitin
C. stearic
D. tristearin
Câu 42: Este etyl fomiat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH=CH2.
C. HCOOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 43: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 4,4 gam.
B. 6,0 gam.
C. 8,8 gam.
D. 5,2 gam.
Câu 44: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất pứ với Cu(OH)2 là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 45: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. CH3COOH.
B. CH3CHO.
C. HCOOH.
D. C2H5OH.
Câu 46: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ:
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm – OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột và saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 47: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: K, KOH, KHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 48: Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là
A. 4468 gam.
B. 4959 gam.
C. 4595 gam.
D. 4995 gam.
Câu 49: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là
A. Glucozơ
B. axit axetic
C. Fructozơ
D. Saccarozơ
Câu 50: Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
A. But-1-in
B. But-2-in
C. Propin
D. Etin