PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 ĐIỂM)
Khoanh tròn đáp án đúng cho từng câu hỏi
1.: Chọn phát biểu đúng.
A. Silic có tính oxi hóa mạnh hơn cacbon.
B. Cacbon có tính oxi hóa mạnh hơn silic.
C. Silic có tính khử yếu hơn cacbon.
D. Silic và cacbon có tính oxi hóa bằng nhau.
2.: Chất có thể dùng làm khô khí NH3 là
A. P2O5. B. CuSO4 khan.
C. H2SO4 đặc. D. CaO.
3.: Cho các hợp chất: CaC2, CO2, HCHO, CH3COOH, C2H5OH, NaCN, CaCO3. Số hợp chất hữu cơ trong các hợp chất đã cho là:
A. 1. B. 2.
C. 4. D. 3.
4.: Trong các chất sau chất nào được gọi là hidrocacbon?
A. CH4. B. C2H6O.
C. CH3Cl. D. C12H22O11.
5.: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH, CH3OCH3.
B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3CH3CH2OH, C2H5OH.
D. C4H10, C6H6.
6.: Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi không khí thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ phân tử chất X
A. chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, O, N.
B. chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, N có thể có nguyên tố O.
C. chỉ có các nguyên tố C, H.
D. chắc chắn phải có các nguyên tố C, O, N.
7.: Thuốc nổ đen là hỗn hợp
A. KNO3, C và S.
B. KNO3 và S.
C. KClO3, C và S.
D. KClO3 và S.
8.: Sự điện li là quá trình
A. hòa tan các chất vào nước.
B. phân li ra ion của các chất trong nước.
C. phân li thành các phân tử hòa tan.
D. phân li của axit trong nước.
Advertisements (Quảng cáo)
9.: Điều khẳng định đúng là:
A. dung dịch có môi trường bazo thì pH>7.
B. dung dịch có môi trường trung tính thì pH<7.
C. dung dịch có môi trường axit thì pH=7.
D. dung dịch có môi trường trung tính thì pH>7.
10: Trong các chất sau, chất có độ cứng lớn nhất là
A. silic. B. kim cương.
C. than chì. D. thạch anh.
11: Chất được dùng để chữa bệnh đau dạ dày là
A. CO. B. CO2 tinh thể
C. SiO2. D. NaHCO3.
12: Những ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Na+, Ca2+, HSO4–, CO32-.
B. Na+, Mg2+, OH–, NO3–.
C. Na+, Ba2+, OH–, Cl–.
D. Ag+, H+, Cl–, SO42-.
13: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi
A. các chất phản ứng phải là chất điện li mạnh.
B. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
C. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
D. phản ứng phải là thuận nghịch.
14: Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do
A. Phân tử nito có liên kết ba bền vững.
B. Nito có bán kính nguyên tử nhỏ.
Advertisements (Quảng cáo)
C. Nito có độ âm điện lớn.
D. Phân tử nito phân cực.
15: Cấu hình electron của nguyên tử photpho (Z = 15) là
A. 1s22s22p63s23p5.
B. 1s22s22p3.
C. 1s22s22p63s23p3.
D. 1s22s22p63s23p2.
16: Các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhớm metylen (-CH2-) được gọi là
A. đồng phân. B. đồng vị.
C. đồng đẳng. D. đồng khối.
17: Chất được dùng để khắc chữ lên thủy tinh là
A. dung dịch H2SO4.
B. dung dịch HNO3.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch HF.
18: Phản ứng nito thể hiện tính khử là
A. N2 + 6Li → 2Li3N.
B. N2 + 2Al → 2AlN.
C. N2 + O2 → 2NO.
D. N2 + 3H2 → 2NH3.
19: Trong phản ứng sau: HNO3 + C → CO2 + NO2 + H2O. Cacbon là
A. chất bị khử.
B. chất oxi hóa.
C. chất khử.
D. chất nhận electron.
20: Công thức phân tử của phân ure là
A. (NH4)2CO3. B. NH2CO.
C. (NH2)2CO3. D. (NH2)2CO.
PHẦN II: TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM)
1.: (1,5đ) Viết các phương trình phản ứng hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
2.: (1,5đ) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau, viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình nhận biết: HNO3, NaNO3, Ba(OH)2, Na2SO4.
3.: (1,0đ) Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam một chất hữu cơ A thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Tỉ khối hơi A so với oxi là 1,8125. Lập công thức phân tử của A.
4.: (1,0đ) Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,0 lít dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí A gồm NO và N2 có tỉ khối với hidro là 14,75. Tính thể tích mỗi khí sinh ra (đktc)?
Cho biết: O = 16; H = 1; C = 12; N = 14; Al = 27
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
D |
D |
A |
A |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
A |
B |
A |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
C |
B |
A |
C |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
D |
C |
C |
D |
PHẦN II: TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM)
1.
2.
Chất Thuốc thử |
HNO3 |
NaNO3 |
Ba(OH)2 |
Na2SO4 |
Quỳ tím |
Chuyển đỏ |
Không đổi màu |
Chuyển xanh |
Không đổi màu |
Ba(OH)2 |
– |
Không hiện tượng |
– |
Kết tủa trắng |
PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH
3. nCO2 = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol; nH2O = 10,8 : 18 = 0,6 mol
Do đốt cháy A thu được CO2 và H2O => A có chứa C, H có thể có O.
BTNT “C”: nC = nCO2 = 0,6 mol
BTNT “H”: nH = 2nH2O = 1,2 mol
BTKL: mO = mA – mC – mH = 11,6 – 0,6.12 – 1,2.1 = 3,2 (g)
=> nO = 3,2 : 16 = 0,2 mol
=> C : H : O = 0,6 : 1,2 : 0,2 = 3 : 6 : 1
Vậy A có dạng (C3H6O)n
Tỉ khối hơi A so với oxi là 1,8125 => MA = 1,8125.32 = 58 => 58n = 58 => n = 1
Vậy công thức phân tử của A là C3H6O
4. nAl = 13,5 : 27 = 0,5 mol
Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp khí A ta có:
Đặt số mol của NO và N2 lần lượt là 3x và x (mol)
Theo định luật bảo toàn e ta có: 3nAl = 3nNO + 10nN2
=> 3.0,5 = 3.3x + 10x => x = 3/38 (mol)
VNO = 3x.22,4 = 3.(3/38).22,4 = 504/95 lít
VN2 = x.22,4 = (3/38).22,4 = 168/95 lít