Tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn Giải bài 1,2 trang 19 SGK hình học 11: Phép Quay – Chương 1 hình 11.
A. Tóm tắt lý thuyết Phép Quay
Cho điểm O và góc lượng giác α. Phép biến hình biến O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành điểm M’ sao cho OM’ = OM và góc lượng giác ( OM; OM’) bằng α được gọi là phép quay tâm O góc α
Điểm O được gọi là tâm quay còn α được gọi là góc quay của phép quay đó
Phép quay tâm O góc α thường được ký hiệu Q(0, α)
2. Chiều dương của phép quay trùng với chiều dương của đường tròn lượng giác đó là chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ.
3.- Phép quay Q(0,2kπ) với mọi số nguyên k là phép đồng nhất
– Phép quay Q(0,(2k+1)π) với mọi số nguyên k là phép đối xứng tâm O
Advertisements (Quảng cáo)
4. Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì
5. Phép quay biến đường thẳng thành đường thẳng, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn cùng bán kính
6. Phép quay góc α với 0 ≤ |α| ≤ π/2, biến đường thẳng d thành đường thằng d’ sao cho góc giữa d và d’ bằng |α|.
B. Đáp án và hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa hình học 11 trang 19: Phép Quay
Bài 1. Cho hình vuông ABCD tâm O (h.1.38)
Advertisements (Quảng cáo)
a, Tìm ảnh của điểm C qua phép quay tâm A góc 900
b, Tìm ảnh của đường thẳng BC qua phép quay tâm O góc 900
a) Gọi E la điểm đối xứng với C qua tâm D. Khi đó Q(A,900)(C)= b) Q(O,900) (B) = C, Q(O,900) (C) = D
Vậy ảnh của đường thẳng BC qua phép qiao tâm O góc 900 là đường thẳng CD.
Bài 2 trang 19. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(2;0) và đường thẳng d có phương trình x+y-2=0. Tìm ảnh của A và d qua phép quay tâm O góc 900.
Lấy A(2;0), B(0;2) thuộc d, Ta có ảnh của A và B qua phép quay tâm O góc 900 lần lượt là B = (0;2) và A’ = (-2;0). Do đó ảnh của d qua phép quay tâm O góc 900 là đường thẳng BA’ có phương trình x – y + 2 = 0.