A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm, mỗi câu 0,3đ)
1. Tia sáng nào dưới đây không phải là tia sáng đơn sắc?
A.Tia sáng đỏ.
B.Tia sáng trắng.
C.Tia sáng vàn.
D.Tia sáng lục.
2. Chọn phát biểu sai.
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng
A.không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B.có một bước sóng xác định.
C.có tốc độ không đổi khi truyền từ môi trường này sang một môi trường khác.
D.bị khúc xạ khi đi qua lăng kính.
3. Chọn phát biểu đúng.
A. Có thể thu được quang phổ vạch hấp thụ khi nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
B. Có thể thu được quang phổ vạch hấp thụ khi nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
C. Quang phổ vạch hấp thụ có thể do các vật rắn ở nhiệt độ cao phát ra.
D. Có thể thu được quang phổ vạch hấp thụ khi nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ bằng nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
4. Một miếng sắt và một miếng sứ, nếu cùng đặt trong lò nung đến nhiệt độ 15000C sẽ cho
A.quang phổ vạch phát xạ giống nhau.
B.quang phổ vạch hấp thụ giống nhau.
C.quang phổ liên tục giống nhau.
D.miếng sứ không có quang phổ.
5. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia X?
A.Tia X không có khả năng ion hóa không khí.
B.Tia X có tác dụng sinh lí.
C.Tia X tác dụng mạnh lên kính ảnh.
D.Tia X có khả năng đâm xuyên.
6. Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe sáng cách nhau 0,8mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m, bức xạ đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng \(\lambda = 0,64\mu m.\) Vân sáng bậc 4 và bậc 7 ở cùng phía so với vân chính giữa cách nhau một khoảng
\(\begin{array}{l}A.3,2\mu m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.1,6\mu m\\C.4,8\mu m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.6,4\mu m\end{array}\)
7. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, dùng đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1},{\lambda _2}.\) Người ta quan sát được trên màn có hai hệ vân giao thoa, đồng thời vân sáng thứ 3, thứ 6,…của bức xạ \({\lambda _1}\) trùng với các vân thứ 4, thứ 8…của bức xạ \({\lambda _2}.\) Biết một trong hai bức xạ có bước sóng là \(0,5\mu m.\) Hãy xác định giá trị cụ thể của \({\lambda _1},{\lambda _2}.\)
\(\begin{array}{l}A.{\lambda _1} = 0,666\mu m;{\lambda _2} = 0,375\mu m\\B.{\lambda _1} = 0,500\mu m;{\lambda _2} = 0,375\mu m\\C.{\lambda _1} = 0,500\mu m;{\lambda _2} = 0,666\mu m\\D.{\lambda _1} = 0,375\mu m;{\lambda _2} = 0,500\mu m.\end{array}\)
Advertisements (Quảng cáo)
8. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1} = 0,48\mu m;{\lambda _2} = 0,64\mu m.\) Người ta thấy vân sáng bậc 4 của bức xạ \({\lambda _1}\) trùng với vân sáng bậc k của bức xạ \({\lambda _2}.\) Giá trị của k là:
A.5 B.4
C.3 D.2
9. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng. Biết hai khe cách nhau 0,5mm và cách màn quan sát 1,5m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là \(0,5\mu m.\) Tại điểm M cách vân trung tâm 3,75mm có
A.vân sáng bậc 3
B.vân tối thứ 3
C.vân tối thứ 4.
D.vân sáng bậc 4.
10: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng. Biết khoảng cách giữa hai khe bằng 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda .\) Người ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 4 là 4,5mm. Bước sóng \(\lambda \) có giá trị bằng
\(\begin{array}{l}A.0,5625\mu m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.0,6000\mu m\\C.0,7778\mu m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.0,8125\mu m\end{array}\)
11: Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 7,6.10-7m đến 10-3m thuộc loại sóng nào dưới đây?
A.Ánh sáng nhìn thấy.
B.Tia tử ngoại.
C.Tia hồng ngoại.
D.Tia X.
12: Một bức xạ hồng ngoại có bước sóng 0,5.10-3mm. Một bức xạ tử ngoại có bước sóng 100mm. Bức xạ nào có tần số lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
A.Bức xạ tử ngoại có tần số lớn hơn và lớn hơn 40 lần.
B.Bức xạ tử ngoại có tần số lớn hơn và lớn hơn 50 lần.
C.Bức xạ tử ngoại có tần số lớn hơn và lớn hơn 45 lần.
D.Bức xạ tử ngoại có tần số lớn hơn và lớn hơn 60 lần.
Advertisements (Quảng cáo)
13: Chọn phát biểu sai
A.Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số tia hồng ngoại.
B.Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thướng.
C.Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt.
D.Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ.
14: Chiếu ánh sáng trắng có bước sóng từ \(0,38\mu m\) đến \(0,76\mu m\) vào hai khe trong thí nghiệm Y-âng. Tại vị trí ứng với vân sáng bậc 3 của ánh sáng tím có bước sóng \(\lambda = 0,4\mu m\) còn có vân sáng của ánh sáng có bước sóng bằng
\(\begin{array}{l}A..0,48\mu m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.0,55\mu m\\C.0,65\mu m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.0,60\mu m\end{array}\)
15: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng, dùng hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1} = 0,5\mu m\) (màu xanh) và \({\lambda _2} = 0,4\mu m\) (màu tím). Khoảng cách giữa hai khe a=1mm, khoảng cách từ khe đến màn D=1m. Vị trí có cả vân tím và vân xanh gần nhất cách vân trung tâm một khoảng bằng
A.4,5mm B.4mm
C.4,812mm D.2mm
16: Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp, coi như một tia sáng vào một lăng kính có góc chiết quang A=70, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Điểm tới ở rất gần A, chiết suất của tia tím và tia đỏ lần lượt bằng 1,54 và 1,50. Quang phổ thu được trên một màn song song và cách mặt phẳng phân giác của lăng kính 2m, có bề rộng là:
\(\begin{array}{l}A.7,{5.10^{11}}Hz\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B{.5.10^{13}}Hz\\C.7,{5.10^{12}}Hz\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D{.5.10^4}Hz\end{array}\)
18: Điện áp giữa hai cực của một ống tia X là 20kV. Bỏ qua động năng của electron bắn ra khỏi catot. Bước sóng nhỏ nhất của photon được phát ra từ ống này bằng
\(\begin{array}{l}A.0,{61.10^{ – 10}}m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.0,{16.10^{ – 10}}m\\C.0,{56.10^{ – 11}}m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.0,{65.10^{ – 11}}m\end{array}\)
B.PHẦN TỰ LUẬN (4đ)
19: (2đ) Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với khe Y-âng. Biết các khe S1, S2 được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda ,\) khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn quan sát là 2,5m, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 1,6mm.
a) (1đ) Tìm bước sóng \(\lambda .\)
b) (1đ) Xác định vị trí của vân sáng bậc năm và vân tối thứ sáu.
20: (2đ) Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với khe Y-âng. Biết hai khe cách nhau 0,5mm, màn ảnh cách hai khe một khoảng 2m và ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng \(0,5\mu m.\)
a) (1đ) Tại các điểm cách vân trung tâm những khoảng 9mm và 12mm có vân loại gì, bậc bao nhiêu?
Đáp án
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
C |
A |
C |
A |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
B |
C |
B |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
C |
B |
A |
D |
D |
16 |
17 |
18 |
|
|
B |
D |
A |
|
Giải
1. B
2. C
3. A
4. C
5. A
6. C
7. B
8. C
9. B
\(\begin{array}{l}I = \dfrac{{\lambda d}}{a} = \dfrac{{0,{{5.10}^{ – 6}}.1,5}}{{0,{{5.10}^{ – 3}}}} = 1,5\,mm;\\{x_M} = 3,75mm = (2 + 0,5)i\end{array}\)
Vậy tại M có vân tối thứ ba.
10: A
11: C
12: B
13: A
14: D
15: D
16: B
17: D
18: A
19:
\(\begin{array}{l}a)\lambda = \dfrac{{ia}}{D} = \dfrac{{1,{{6.10}^{ – 3}}.1,{{2.10}^{ – 3}}}}{{2,5}} = 0,768\mu m\\b){x_{SS’}} = 5i = 8mm;{x_{t6}} = 5,5i = 8,8mm\end{array}\)
20:
\(a)i = \dfrac{{\lambda D}}{a} = \dfrac{{0,{{6.10}^{ – 6}}.2}}{{0,{{5.10}^{ – 3}}}} = 2mm\)
Tại điểm cách vân trung tâm 9mm, ta có x = 9 mm = 4,5i. Vậy tại đây có vân tối thứ 5.
Tại điểm cách vân trung tâm 12mm, ta có: x = 12mm =6i. Vậy tại đây có vân sáng bậc 6.