Trang Chủ Lớp 12 Đề kiểm tra 1 tiết lớp 12

Đề kiểm tra 45 phút Chương 1 – Este, Lipit – Hóa 12: Trong các chất có công thức sau đây, chất nào có thể là este đơn chức?

Tham khảo đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học lớp 12 Chương 1 – Este, Lipit. Trong các chất có công thức sau đây, chất nào có thể là este đơn chức?…

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)

1. Trong các chất có công thức sau đây, chất nào có thể là este đơn chức?

A. C4H8O2.

B. C4H10O2.

C. C3H8O3.

D. C4H6O4.

2. Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Chất béo thuộc loại hợp chất este.

B. Các este không tan trong nước do nhẹ hơn nước.

C. Chất béo tan được trong dung dịch kiềm nóng.

D. Khi đun chất béo lỏng với hiđro có Ni xúc tác thì thu được chất béo rắn.

3. Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp HCOOCH3 và CH3COOCH3 bằng NaOH thu được 21,8 gam muối. Số mol HCOOCH3 và CH3COOCH3 lần lượt là

A. 0,15 mol và 0,15 mol.

B. 0,2 mol và 0,1 mol.

C. 0,1 mol và 0,2 mol

D. 0,15 mol và 0,25 mol.

Câu  4. Cho sơ đồ chuyển hóa:

Biết M có công thức phân tử là C3H6O2. M và Z tương ứng là

A. HCOOC2H5 và C2H6.

B. C2H5COOH và C2H6.

C. CH3COOCH3 và CH4.

D. CH3COOCH3 và CH3OH.

5. Để thủy phân hoàn toàn 9,3 kg một loại chất béo trung tính bằng lượng vừa đủ NaOH, thu được 0,368 kg glixerol và hỗn hợp muối của axit béo. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng có thể thu được là

A. 15,69 kg.

B. 16 kg.

C. 17,5 kg.

Advertisements (Quảng cáo)

D. 19 kg.

6. Ưu điểm của các chất giặt rửa tổng hợp (bột giặt, nước rửa bát…) so với xà phòng bánh là

A. bột giặt rất rẻ so xà phòng sản xuất từ chất béo.

B. bột giặt có thể dùng để rửa xe, lau chùi nhà cửa, chén bát, đồ dùng điện tử, nữ trang,… và dùng được cho máy giặt.

C. bột giặt nói chung không bị nước máy làm mất tác dụng tẩy rửa.

D. nguồn nguyên liệu chính để sản xuất bột giặt là hiđrocacbon.

II. PHẦN TỰ LUẬN

1. (2đ).

a) Viết phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ biến hóa sau:

b) Viết phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm trong mỗi thí nghiệm sau:

– Trùng hợp \(C{H_2} = CH – COOC{H_3}\)

– Đun nóng CH3COOH và \(C{H_3} – C{H_2} – C{H_2}OH.\)

2. (2đ)

a) Nêu phương pháp hóa học phân biệt dầu thực vật và benzen.

b) Este Y có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X thu được ancol Z và axit T. Từ Z có thể trực tiếp điều chế T. Xác định Y, Z, T và viết các phương trình phản ứng minh họa.

3. (3đ) Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam chất hữu cơ X đơn chức. Sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình Ca(OH)2 tăng 18,6 gam.

a) Xác định công thức phân tử X.

Advertisements (Quảng cáo)

b) Nếu cho 7,4 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 8,2 gam muối. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên X.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. Chọn A.

2. Chọn B.

Este ít tan trong nước do phân cực kém, khó tạo liên kết hiđro, không liên quan đến khối lượng riêng so với nước.

3. Chọn B.

Hai este đồng phân suy ra tổng số mol 0,3:

Lập và giải hệ phương trình:

Tổng số mol este là 0,3 và tổng khối lượng HCOONa và \(C{H_3}COONa\) là  21,8 gam \( \to \) đáp số.

4. Chọn C.

X là \(C{H_3}COONa\), Y là \(C{H_3}OH.\)

5. Chọn  A.

\({n_{NaOH}} = 3{n_{glixerol}} = 12mol \leftrightarrow 0,48kg\)

ĐLBTKL:

mmuối  = mchất béo + mNaOH  – mglixerol = 9,412 kg

mxà phòng  = mmuối\(.\dfrac{{100}}{{60}}\)

                \( = \dfrac{{9,412.100}}{{60}} = 15,69gam.\)

6. Chọn C.

Nước máy thường có tính cứng, phản ứng được với xà phòng.

\(C{a^{2 + }} + {C_{17}}{H_{35}}CO{O^ – } \to\)\(\,{\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right)_2}Ca\)

II. PHẦN TỰ LUẬN

1. (2đ)

b)

2. (2đ).

a) Cho hai chất tác dụng với nước brom, dầu thực vật sẽ làm mất màu.

3. (3đ).

\(\begin{array}{l}a)C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{30}}{{100}} = 0,3mol\\{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 18,6gam\\ \to {m_{{H_2}O}} = 5,4 \\\to {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{5,4}}{{18}} = 0,3mol\end{array}\)

Trong X:

\({m_O} = 7,4 – {m_C} – {m_H} \)

     \(= 7,4 – 12{n_{C{O_2}}} – 2{n_{{H_2}O}} = 3,2gam\)

\(\begin{array}{l} \to {n_O} = 0,2mol\\ \to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,3:0,6:0,2 \\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;= 3:6:2\end{array}\)

Vì X đơn chức \( \to \) X chứa tối đa 2 nguyên tử oxi.

 \( \to \) Công thức phân tử của X là \({C_3}{H_6}{O_2}\)

b) X phản ứng với dung dịch NaOH \( \to \) có thể là axit hoặc este.

0,1 mol este \( \to \) 0,1 mol muối

\( \to \) Mmuối = 82 \((C{H_3}COONa)\)

\( \to \) X phải là \(C{H_3}COOC{H_3}\): Metyl axetat.

Advertisements (Quảng cáo)