Trang Chủ Lớp 9 Đề kiểm tra 15 phút lớp 9

Chia sẻ đề kiểm tra Hóa học lớp 9 15 phút – Chương 4: Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?

hững chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ: CH3Cl, C6H5Br, NaHCO3, C2H4O2, CH2O, CO2, NaCN?; Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ cho biết điều gì? … trong Chia sẻ đề kiểm tra Hóa học lớp 9 15 phút – Chương 4. Tham khảo chi tiết đề và đáp án dưới đây

1. (1đ): Những chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ: CH3Cl, C6H5Br, NaHCO3, C2H4O2, CH2O, CO2, NaCN?

A.CO2, CH2O, C2H4O2.

B. CH3Cl, C6H5Br, NaHCO3.

C. CH3Cl, C6H5Br, C2H4O2, CH2O.

D.NaCN, NaHCO3, C2H4O2.

2. (1đ): Khẳng định nào sau đây luôn đúng?

A.Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, oxi.

B.Thành phần hợp chất hữu cơ có thể có cacbon.

C.Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.

D.Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có oxi.

3. (1đ): Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ cho biết

A.thành phần nguyên tố.

B.thành phần của phân tử, và trật tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử.

C.khối lượng nguyên tử.

D.số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố.

4. (1đ): Ở điều kiện tiêu chuẩn 1 lit chất hữu cơ X cân nặng 3,93 gam. Vậy khối lượng mol phân tử chất X là:

A.88                                        B.46

C.74                                        D.60.

Advertisements (Quảng cáo)

5. (1đ): Công thức cấu tạo của C2H4O là:

A.CH3 – CH = O.

B.CH2 = O – OH.

C.

D. Cả A và C.

6. (1đ): Thể tích khí C2H2 (đktc) sinh ra khí đem 8,533 gam đất đèn (trong đó có 75% CaC2) tác dụng hết với nước là (C = 12, Ca = 40)

A.2,24 lít.                                B.1,866 lít

C.7,466 lít.                              D.11,2 lít.

7. (1đ): Đốt cháy 1 lít khí hidrocacbon X thu được 1 lít CO2 và 2 lít hơi nước (các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức phân tử của X là:

A.C2H2                                    B.C2H4

C.CH4                                     D.C6H6.

8. (1đ): Biết rằng cacbon có hóa trị 4, hidro có hóa trị 1, ứng với công thức phân tử C4H10 số sông thức cấu tạo là:

Advertisements (Quảng cáo)

A.2                                          B.4

C.5                                          D.6.


1.Đáp án

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

C

B

A

D

A

C

A

2.Lời giải

1. (C)

Các chất: NaHCO3, CO2, NaCN không thuộc chất hữu cơ.

2. (C)

Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.

3. (B)

Thành phần của phân tử và trật tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử.

4. (A)

\(M = \dfrac{m.22,4} { V} = \dfrac{3,93.22,4}{1} = 88\)

5. (D)

Căn cứ vào hóa trị của C và H thì công thức cấu tạo CH3-CH=O và

 đều có cùng công thức phân tử C2H4O.

6. (A)

\(\eqalign{  & {m_{Ca{C_2}}} = 8,533.0,75 = 6,4gam\cr& \Rightarrow {n_{Ca{C_2}}} = {{6,4} \over {64}} = 0,1mol.  \cr  & Ca{C_2} + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {C_2}{H_2}  \cr  &  \Rightarrow {n_{{C_2}{H_2}}} = 0,1mol\cr& \Rightarrow {V_{{C_2}{H_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24\,lit(đktc). \cr} \)

7. (C)

\({C_x}{H_y} + (x + {y \over 4}){O_2} \to xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O\)

Tỉ lệ theo thể tích bằng tỉ lệ theo số mol. \( \Rightarrow x = {y \over 4} = 1.\)

Vậy công thức phân tử của A là CH4.

8. (A)

Advertisements (Quảng cáo)