Xem ngay đề và đáp án đề thi học kì 2 môn Toán 9 Kim Thành. Thời gian làm bài 120 phút, dạng bài cơ bản.
1: Giải các phương trình sau:
2 :1) Rút gọn biểu thức:
với x > 0 và x ≠ 1.
2) Cho hàm số y = 1/2x² có đồ thị là (P) và đường thẳng (d) có phương trình y = x + m. Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ là x1, x2 thỏa mãn
3 :1) Cho hai đường thẳng: x – y = m – 4 (d1) và x + y = 3m – 2 (d2). Tìm m để giao điểm của hai đường thẳng trên thuộc vào đường thẳng y = – x – 5
2) Quãng đường Hải Dương – Hạ Long dài 150km. Một ô tô đi từ Hải Dương đến Hạ Long rồi nghỉ ở Hạ Long 4 giờ 30 phút, sau đó trở về Hải Dương hết tất cả 10 giờ. Tính vận tốc của ô tô lúc đi. Biết rằng vận tốc lúc về nhanh hơn vận tốc lúc đi 10km/h.
4 :Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O). Các đường thẳng BO và CO lần lượt cắt đường tròn (O) tại E, F. Gọi M là một điểm trên đoạn AE (M khác A, E). Đường thẳng FM cắt BE kéo dài tại N, OM cắt AN tại G. Chứng minh rằng:
1) AF//BE
2) AF2 = AM.ON
3) Tứ giác AGEO nội tiếp
5 :Cho hai số dương x, y thỏa mãn điều kiện: x + y = 2
Chứng minh: x2y2 ( x2 + y2) 2
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
1.√(x-2)2 = 5 ⇔ lx-2l = 5
⇔ x – 2 = 5 hoặc ⇔ x – 2 = -5
⇔ x = 7 hoặc x = -3
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm x1 = 7; x2 = -3
2. đkxđ: x ≠ 0 và x≠1. (0,25đ) Ta có:
⇔ x2 = 4 – 3x ⇔ x2 + 3x – 4 = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = -4
x = 1(loại), x = -4 (TMđk)
Advertisements (Quảng cáo)
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x = -4
2.
2. Hoành độ giao điểm của (d) và (P) là nghiệm của phương trình:
1/2x² = x + m ⇔ x² – 2x – 2m = 0 (1)
Để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt ⇔ Δ’ > 0
⇔ 1 + 2m > 0 ⇔ m > -1/2 (0,25đ)
Khi đó phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thoả mãn:
x1 + x2 = 2 và x1 x2 = -2m. Ta có:
Thay x1 + x2 = 2 và x1 x2 = -2m vào (*) ta có
m = 1(TMĐK), m = -1/2 (loại)
Vậy m = 1 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ là x1, x2 thỏa mãn
Advertisements (Quảng cáo)
3. 1.Gọi M(x0;y0) là giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2
Ta có: x0 – y0 = m – 4 và x0 + y0 = 3m – 2
⇔ x0 = 2m – 3 và y0 = m + 1 => M(2m – 3; m + 1)
Để giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2 thuộc vào đường thẳng y = – x – 5. Ta có: m + 1 = – (2m – 3) – 5 <=> m = -1
Vậy m = -1 thì giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2 thuộc vào đường thẳng y = – x – 5
2. Gọi vận tốc lúc đi của ô tô là x km/h (đk x > 0)
=>Thời gian đi từ Hải Dương đến Hạ Long là 150/x giờ
Vận tốc của ô tô lúc về là (x+10) km/h
=>Thời gian đi từ Hạ Long về Hải Dương là 150/ (x + 10) giờ
Nghỉ ở Hạ Long 4 giờ 30 phút = 9/2 giờ
Tổng thời gian đi, thời gian về và thời gian nghỉ là 10 giờ nên ta có phương trình:
<=> 11x2 – 490 x – 3000 = 0
Giải phương trình trên ta có: x = 50 và x = -60/11
Kết hợp với x > 0 ta có vận tốc đi của ô tô là 50 km/h.
4.
1. Do ΔABC đều, BE và CF là tia phân giác của góc B, góc C nên ∠B1 = ∠B2 = ∠C1 = ∠C2 ⇒ AE = AF = BF = CE
∠FAB = ∠B1 => AF//BE
2. Tương tự câu 1) ta có AE//CF nên tứ giác AEOF là hình bình hành mà →AE = AF => →AE = AF nên tứ giác AEOF là hình thoi.
DOFN và DAFM có ∠FAE = ∠FOE (2 góc đối của hình thoi)
∠AFM = ∠FNO (2 góc so le trong)
=> ΔAFM đồng dạng với ΔONF (g-g)
⇒ AF/ON = AM/OF ⇔ AF.OF = AM.ON
mà AF = OF nên AF² = AM.ON
3. Có ∠AFC = ∠ABC = 600 và AEOF là hình thoi => ΔAFO và ΔAEO là các tam giác đều => AF=DF=AO
=> AO² = AM.MO
⇔ AM/AO = AO/ON và có ∠OAM = ∠AOE = 600 => ΔAOM và ΔONA đồng dạng.
=> ∠AOM = ∠ONA
Có 60º = ∠AOE = ∠AOM + ∠GOE = ∠ANO + GAE
=> ∠GAE = ∠GOE
mà hai góc cùng nhìn GE nên tứ giác AGEO nội tiếp
5. Với x, y là hai số dương, dễ dàng chứng minh x + y 2,
do x + y = 2 => 0 < xy ≤ 1 (1)
=> 0 < 2xy(x2 + y2) ≤ (x+y)4/4 = 4
=> 0 < xy( x2 + y2) ≤ 2 (2)
Nhân (1) với (2) theo vế ta có: x2y2 ( x2 + y2) ≤ 2 (đpcm)
Dấu “=” xảy ra khi x = y = 1