Bài 1: Tìm m để hệ phương trình sau vô nghiệm :
\(\left\{ \begin{array}{l}
4x – y = 3\\
mx + 3y = 5
\end{array} \right.\)
Bài 2: Tìm m và n để hệ phương trình :
\(\left\{ \begin{array}{l}
mx – y = 5\\
nx + my = 4
\end{array} \right.\)
có một nghiệm là ( 2; − 1).
Bài 3: Hai hệ phương trình sau có tương đương không ?
(A)\(\left\{ \matrix{ x – y = 1 \hfill \cr 2x – 2y = 2 \hfill \cr} \right.\) và (B) \(\left\{ \matrix{ 2x – y = 1 \hfill \cr 4x – 2y = 2. \hfill \cr} \right.\)
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 1: Viết lại hệ \(\left\{ \matrix{ y = 4x – 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {{d_1}} \right) \hfill \cr y = – {m \over 3}x + {5 \over 3}\,\,\,\,\,\,\,\left( {{d_2}} \right) \hfill \cr} \right.\)
Hệ vô nghiệm khi và chỉ khi hai đường thẳng ( d1) và (d2) song song:
\(\left\{ \matrix{ – {m \over 3} = 4 \hfill \cr – 3 \ne {5 \over 3} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow m = – 12.\)
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 2: Thế \(x = 2\) và \(y = − 1\) vào hệ đã cho, ta được : \(\left\{ \matrix{ 2m + 1 = 5 \hfill \cr 2n – m = 4 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ m = 2 \hfill \cr n = 3. \hfill \cr} \right.\)
Bài 3: Xét hệ (A). Hệ có vô số nghiệm.
Công thức nghiệm tổng quát
Xét hệ (B). Hệ có vô số nghiệm.
Công thức nghiệm tổng quát : \((x; x-1)\)
Dễ thấy hai đường thẳng \(y = x – 1\) và \(y = 2x – 1\) không trùng nhau. Vậy tập nghiệm của hai hệ khác nhau nên hai hệ không tương đương ( có thể chỉ ra môt nghiệm \(( 2; 1)\) thỏa (A) mà không thỏa (B)).
Chú ý: Hai hệ cùng vô nghiệm thì tương đương với nhau.