Tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải Bài 1,2,3,4,5 trang 68 SGK giải tích lớp 12: Lôgarit
A. Tóm tắt lý thuyết: Lôgarit
1. Định nghĩa
Cho hai số dương a, b với a#1. Nghiệm duy nhất cảu phương trình ax=b được gọi là
logab ( tức là số α có tính chất là aα= b). Như vậy aα= b.
2. Loogarit thập phân và lôgarit tự nhiên
Trong đời sống và trog tự nhiên nghiên cứu, ta thường gặp và thường sử dụng loogarit thập phân và loogarit tự nhiên.
Lôgarit cơ số 10 còn được gọi là loogarit thập phân, số
log10b thường được viết là logb hoặc lgb.
3. Tính chất của lôgarit
Loogarit có các tính chất rất lphong phú, có thể chia ra thành các nhóm sau đây.
1) Loogarit của đơn vị và loogarit của cơ số:
Với cơ số tùy ý, ta luôn có loga1 = 0 và logaa= 1.
Advertisements (Quảng cáo)
B. Giải bài tập 1,2,3,4,5 trang 68 SGK Giải Tích 12
Bài 1: Không sử dụng máy tính, hãy tính:
Đáp án bài 1:
Bài 2: Tính:
Đáp án:
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 4: Rút gọn biểu thức:
a) log3log8 9. log6 2
b) loga b² + loga²b4
Hướng dẫn. a) Bằng máy tính cầm tay ta tính được
log35 ≈ 1,464973521; log74 ≈ 0,7124143742,
điều này gợi ý ta tìm cách chứng minh log35 > 1 > log74.
Thật vậy, sử dụng tính chất của lôgarit và tính chất so sánh hai lũy thừa cùng cơ số ta có
3 log35= 5 > 3 = 31 => log35 > 1. Tương tự 71= 7> 4 =
7log74 => 1> log74. Từ đó log35 > log74.
Từ đó log0,32 < log53.
Bài 5: a) Cho a = log303, b = log305. Hãy tính log301350 theo a, b.
b) Cho c = log153. Hãy tính log2515 theo c.
Giải: a) Ta có 1350 = 30.32 . 5 suy ra
log301350 = log30(30. 32. 5) = 1 + 2log303 + log305 = 1 + 2a + b.