Trang Chủ Lớp 9 Đề thi học kì 1 lớp 9

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh: Tên gọi của phân tử ADN là gì?

Tên gọi của phân tử ADN là gì?;  kết thúc kì cuối của giảm phân I, số NST trong tế bào là gif?; … trong Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh. Xem Đề và đáp án đầy đủ phía dưới đây

I. Trắc nghiệm: (4đ)

 Câu 1 . Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Tên gọi của phân tử ADN là:

A. Nuclêôtit           C. Axit ribônuclêic

B. Axit nuclêic       D.  Axit đêôxiribônuclêic.

2. Câu trúc protein thực hiện được chức năng chù yếu trong cơ thế là:

A. Cấu trúc bậc 1                           B. Cấu trúc bậc 1, bậc 2 và bậc 3

C. Cấu trúc bậc 2, và bậc 3            D.  Cấu trúc bậc 3 và bậc 4.

3. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau:

Mạch 1:-A-T-G-X-T-X-G

Mạch 2:-T-A-X-G-A-G-X-

Trình tự các mạch đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 sẽ là:

A. – A- T- G- X- T- X- G- B. – A-U-G-X-U-X-G-

C. -A-U-G-X-T-X-G-        D. -U-A-X-G-A-G-X-

4. kết thúc kì cuối của giảm phân I, số NST trong tế bào là

A. N NST kép                    B. N NST đơn

Advertisements (Quảng cáo)

C. 2n NST kép                   D.  2n NST đơn

5. Ở ngô (2n = 20), 1 tế bào ngô đang ở kì sau của nguyên phân, số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu ?

A.10                                   B. 20

C.40                                    D. 80

6. Ở cà chua gen A qui định quà đỏ (trội), gen a qui định quả vàng (lặn). Phép lai nào sau đây thu được kết quả 75% quả đỏ : 25% quả vàmg ?

A. AA × aa             B. AA × Aa

C. Aa × aa              D.  Aa × Aa

Câu 2. Tìm cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống (…) Thay cho các số 1, 2, 3, 4 để hoàn chỉnh câu sau:

Trong tế bào, số lượng gen lớn hơn…. (1)….. rất nhiều nên mỗi NST phải mang….. (2)…..các gen phân bố theo chiều dài của NST và tạo thành…… (3)…… số nhóm liên kết ở mỗi loài thường….. (4)…… trong bộ đơn bội của loài.

II. Tự luận: (6đ)

 Câu 1 . Nêu đặc điểm của nguyên phân. Ý nghĩa của nguyên phân ?

Advertisements (Quảng cáo)

 Câu 2 . Kết quả lai phân tích trong trường hợp liên kết gen khác với phân li độc lập của Menđen như thế nào ?

 Câu 3 . Biến dị là gì? Có mẩy loại biến dị?

Nêu khái niệm, các dạng của đột biến gen. Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật nhưng đột biến gen nhân tạo lại có ý nghĩa cho trồng trọt và chăn nuôi?


I. Trắc nghiệm: (4đ)

 Câu 1 .

1

2

3

4

5

6

D

D

B

A

C

D

Câu 2 . 1. Số lượngNST                                            2. Nhiều gen

3. nhóm gen liên kết                                     4. Ứng với số NST

II. Tự luận: (6đ)

Câu 1. * Đặc điểm của nguyên phân:

– Là hình thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng (2n) và tế bào sinh dục sơ khai (2n)

– Trước khi bước vào nguyên phân có sự nhân đôi của NST

– Trong nguyên phân có sự biến đổi hình thái của NST, sự tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc và sự phân li đồng đều NST về 2 cực của tế bào.

– Các tế bào con được hình thành giống nhau và giống với tế bào mẹ han đầu.

– Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng cho loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát triển cá thể và qua các thế hộ khác nhau của loài đối với loài sinh sản vô tính.

* Ý nghĩa của nguyên phân:

+ Đây là chơ chế duy trì, ổn định bộ NST lường bội của loài sinh sản vô tính.

+ Nhờ có nguyên phân mà hợp tử phát triển thành cơ thể. Cơ thể tồn tại phát triển; duy trì, ổn định bộ NST lưỡng bội của loài qua các thế hệ tế bào trong một cơ thể.

+ Nhờ có nguyên pliân kết hợp với giảm phân và thụ tinh mà bộ ns1 lưỡng bội của loài sinh sản hữu tính và giao phối được duy trì ổn định qua các thế hộ tế bào trong một cơ thổ và qua các thế hệ của loài.

 Câu 2 . Két quả lai phân tích của hai trường hợp.

Phân li độc lập (với 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng)

Liên kết gen (với 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng)

– Có 4 kiểu gen

– Tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 : 1 : 1

– Có 4 kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1

– Có 2 kiểu gen

– Tỉ lệ kiểu gen 1 : 1

– Có 2 kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1

Câu 3 . * Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.

Có 2 loại biến dị là biến dị di truyền (đột biến) và biến dị không di truyền (thượng biến).

* Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.

Có 3 dạng: mất một cặp nuclêôtit; thcm một cặp nuclêôtit; thay thể một cặp nuclêôtit.

* Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ mối quan hệ hài hoà giữa kiểu gen và môi trường đà qua chọn lọc tự nhiên và duv trì lâu đời. Tuy nhiên, cũng có những đột biến có lợi.

Ý nghĩa cho trồng trọt và chăn nuôi: gây đột biến nhân tạo về đột bien gen tạo ra những giống có lợi cho nhu cầu của con người.

Advertisements (Quảng cáo)