Đề và đáp án thi học kì 2 môn Hóa lớp 9 trường TH& THCS Số 2 Trà Phong…Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, Na2SO4, H2SO4.
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C hoặc D trong các câu sau:
Câu 1: Hãy chỉ ra công thức nào viết đúng của Ben zen?
Câu 2: Dãy oxit nào sau đây gồm toàn oxit bazơ
A.CuO, BaO, MgO, K2O, CaO. C. CuO, BaO, CO2, P2O5, K2O.
B.N2O5, CO2, K2O, CaO, MgO. D. CO2, BaO, N2O5, P2O5, MgO.
Câu 3: Công thức cấu tạo của axit axetic là:
A. C2H6O B. CH3–COOH C. C4H10 D. CH3–O–CH3
Câu 4: Trong các chất sau chất nào tác dụng với Natri:
A. CH3–CH3 B. CH3–CH2–OH C. C6H6 D. CH3–O–CH3.
Câu 5: Trong 200 ml dung dịch rượu 450 chứa số ml rượu etylic nguyên chất là:
A. 100ml B. 150ml C. 90ml D. 200ml
Câu 6: Axit axetic không phản ứng được với:
A. NaOH B. Na2CO3 C. Na D. CH3COOC2H5
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 7: Các chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ:
A. CH4, C2H4Br2, CaCO3
B. C2H5ONa, NaCl, CH3COONa
C. C2H4Br2, CO2, H2O
D. CH4, C2H4, C6H12O6
Câu 8: Phản ứng đặc trưng của liên kết đôi là gì?
A. phản ứng oxi hóa khử B. phản ứng cháy
C. phản ứng cộng D. phản ứng thế
Advertisements (Quảng cáo)
II/ TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, Na2SO4, H2SO4.
Câu 2: (2,5 điểm) Viết các phương trình phản ứng hóa học theo chuỗi biến hóa sau:
Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 →Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3
Câu 3: (2,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 6,5 g Zn bằng 500ml dd H2SO4 loãng dư.
a/ Viết PTHH và tính thể tích khí thoát ra ở (đktc).
b/ Tính nồng độ M của dd H2SO4 đã dùng.
Cho biết: Zn= 65; O= 16; H =1; S= 32.
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | A | B | B | C | D | D | C |
* Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
II./ TỰ LUẬN
Câu 1: Trích ở mỗi chất lỏng một ít hóa chất đựng vào 3 ống nghiệm làm mẫu thử: (0,25đ)
Dùng quì tím nhận ra HCl và H2SO4 vì 2 dd này làm quì tím chuyển sang màu đỏ dung dịch không làm đổi màu quì tím là Na2SO4. (0,25đ)
Dùng dung dịch BaCl2 nhận ra dd H2SO4 nhờ xuất hiện kết tủa trắng. (0,25đ)
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2 HCl (0,25đ)
Dung dịch còn lại không thấy có hiện tượng gì là dd HC (0,25đ)
Câu 2: (mỗi phương trình đúng được 0,5đ)
Câu 3: PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (0,5đ)
Theo PTHH ta có số mol H2 = số mol H2SO4 = số mol Zn = 6,5 /65 = 0,1 mol (0,5đ)
Thể tích khí H2 ở đktc là: 0,1 . 22,4 = 2,24 (l) (0,5đ)
Nồng độ mol của dd H2SO4 là: 0,1/0,5= 0,2M (0,5đ)