Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân lớp 11 của trường THPT Nam Sách 2 năm học 2016-2017.
1/ Người ta trao đổi 1 con gà lấy 2 cái rìu dựa vào cơ sở nào ?
a. Giá trị của hànghoá
b. Lượng giátrị của hànghoá
c. Giátrị sử dụng của hànghoá
d. Giá cả của hàng hoá
2/ Trong công thức thì hai yếu tố P x Q là:
a.Số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ
b. Tổng số giá cả của hànghoá đem ra lưu thông
c. Giá cả của một đơn vị hànghoá
d. Số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông
3/ Trên thị trường người ta không bao giờ trao đổi những sản phẩm hànghóa :
a. có cùng giá/trị sử dụng
b. không có giá/trị
c. giống nhau về chất lượng
d. không có công dụng đối với con người
4/ Công thức H-T-H trong trao đổi , mua bán hànghóa thể hiện chức năng nào của tiền tệ :
a. phương tiện trung gian để mua hàng
b. phương tiện cất trữ của nhà nước
c phương tiện thanh toán
d. phương tiện lưu thông
5/ Trong siêu thị có bảng niêm yết giá 1 chiếc điện thoại 2.000.000 đ giảm giá 20% điều này thể hiện chức năng
a. quảng cáo của thị trường
b. Thông tin của thị trường
c. giảm giá bán tăng sức mua
d. kích thích nhu cầu tiêu dùng
6/ Có những thời điểm, thị trường bị rối loạn là do nguyên nhân nào sau đây?
a. Thiên tai, chiến tranh.
b. Tự phát đầu cơ tích trữ của tư thương.
c. Lạm phát tiền tệ.
d. Cả 3 ý.
7/ Trên thị trường, mặt hàng quạt điện thông thường mà cung lớn hơn cầu thì nhà sảnxuất phải giải quyết như thế nào?
a. Tăng giá bán.
b. Ngừng hẳn sảnxuất
c. Cho công nhân tạm nghỉ sau đó lại tăng cường sảnxuất
d. Thu hẹp sảnxuất
8/ Trước hiện tượng hàng nhái, hàng giả xuất hiện trên thị trường làm ảnh hưởng đến cung cầu, Nhà nước cần xử lý như thế nào?
a. Cho hàng nhái, hàng giả phát triển để người tiêu dùng được mua với giả rẻ.
b. Xử lý theo pháp luật, kiểm tra sát sao.
c. Cân đối cung cầu.
d.Không quan tâm, để các nhà sản xuất tự lo.
9/ Chuẩn bị cho Tết trung thu sắp đến, nếu là người sản xuất kinh doanh bánh kẹo thì em vận dụng quan hệ cung cầu như thế nào?
a. Thu hẹp sản-xuất và kinh doanh.
b.Sản-xuất và kinh doanh như mọi ngày.
c. Mở rộng sản-xuất và kinh doanh.
d. Không quan tâm đến điều đó.
10/ Việc mua bán trả ngay trên thị trường thì khái niệm cầu được hiểu như thế nào?
a. Người tiêu dùng có thu nhập khá
b. Cầu ăn khớp với cung
c. Có khả năng thanh toán.
d. Sự thanh toán sòng phẳng
11/ Việc nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO đã đẩy cạnh tranh kinh tế của nước ta đến mức:
a. Sâu sắc hơn và rộng hơn
b. Không ở mức nào cả
c. Êm dịu
d. Vẫn diễn ra bình thường
12/ Để giúp cho các chủ thể kinh tế kinh doanh bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh đúng kỷ cương, Nhà nước cần:
a. Quản lý các hoạt động của các chủ thể kinh tế
b. Bù lỗ cho các doanh nghiệp bị thua lỗ
c. Để cho các chủ thể kinh tế tự do kinh doanh
Advertisements (Quảng cáo)
d. Tạo hành lang pháp lý và cơ chế, chính sách thuận lợi, hiệu quả
13/ Nhà nước có trách nhiệm điều tiết cạnh tranh bằng cách thông qua các hình thức :
a. Giáo dục tư tưởng cho các chủ thể kinh tế
b. Nâng cao mức thuế thu nhập
c. Giáo dục, pháp luật, chính sách kinh tế – xã hội thích hợp
d. Phổ biến pháp luật cho mọi người nắm được
14/ Người tiêu dùng Việt Nam đang có xu hướng chuộng dùng hàng ngoại. Để hạn chế xu hướng này các chủ thể sản xuất kinh doanh trong nước phải:
a. Tích cực cạnh tranh với các mặt hàng nước ngoài giành ưu thế trên thị trường nội địa
b. Có những ưu đãi đặc biệt về giá cả
c. Làm hàng nhái giống như của nước ngoài
d. Tìm cách ngăn chặn không cho hànghoá nước ngoài tràn vào nước ta
15/ Người ta nói:”Thương trường như chiến trường”.Ý muốn nói:
a. Thực tế của cuộc sống b. Tính khốc liệt của cạnh tranh
c. Sự hạn chế của thương trường
d. Các chủ thể kinh tế như những chiến sĩ ngoài mặt trận
16/ Trong nền kinh tế hànghoá, cạnh tranh mang tính:
a. tất yếu b. tự nhiên
c. chủ quan d. tự nguyện
17/ Các yếu tố của quá trình sản.xuất:
a. Sức lao động và tư liệu lao động.
b. Sức lao động và tư liệu sản.xuất.
c. Sức lao động và đối tượng lao động.
d. Quan hệ sản.xuất và đối tượng lao động.
18/ Tăng trưởng kinh tế của nước ta trong 9 tháng đầu năm 2007 là:
a. 8% b. 7% c. 7,84%. d. 7,5%.
19/ Câu tục ngữ ”có thực mới vực được đạo” nói lên vai trò nào của sản.xuất của cải vật chất :
a. là nền tảng của đạo đức
b. quyết định mọi hoạt động của xã hội
c. đảm bảo sự tồn tại của mỗi con người
d. là cơ sở tồn tại của xã hội
20/ Dự kiến đến cuối năm 2007 kinh tế của Việt Nam tăng với tốc độ 8,5%- điều này thể hiện sự :
a. phát triển kinh tế
b. tăng trưởng kinh tế
c. phát triển và tăng trưởng kinh tế
d. tốc độ tăng trưởng của cơ cấu kinh tế
21/ Giátrị của 1 mớ rau là 1000đ, nhưng sáng sớm người bán chỉ chịu bán với giá 2000đ/1 mớ, có phải người bán rau thực hiện sai giátrị của hànghoá ?
a. Giá 1000đ/1 mớ là hợp lí nhất
b. Hoàn toàn sai, lẽ ra họ phải luôn bán với giá 2000 hoặc hơn mới có lãi
c. Hoàn toàn đúng
Advertisements (Quảng cáo)
d. Người bán vẫn thực hiện đúng giátrị của hànghoá vì sẽ có lúc họ phải bán với
giá < 1000đ/1mớ
22/ Căn cứ vào công thức lưu thông tiền tệ điều gì sẽ xảy ra nếu lượng tiền giấy được đưa vào lưu thông quá nhiều so với yêu cầu?
a. Thị trường ổn định
b. Cầu hànghoá trên thị trường tăng
c. Xảy ra lạm phát
d. Xuất hiện biểu hiện của nhu cầu tăng vốn trong các doanh nghiệp.
23/ Khi em lấy tiền mua bút, tiền tệ thực hiện chức năng gì ?
a. Thước đo giá trị
b. Phương tiện thanh toán
c. Phương tiện cất trữ
d. Phương tiện lưu thông
24/ Trong công thức lưu thông tiền tệ, mức tiền tệ cần thiết cho lưu thông sẽ nghịch biến với yếu tố nào?
a. Q
b. V
c. P
d. P x Q
25/ Lưu thông tiền tệ là do yếu tố nào quy định ?
a. Lưu thông hàn-hoá
b. Giátrị hàng-hoá
c. Nhu cầu của thị trường
d. Giá cả
26/ Thị trường có các nhân tố cơ bản, đó là:
a. Hàng-hoá, chủ thể kinh doanh, quy luật giátrị
b. Chủ thể kinh doanh, quy luật kinh tế, hàng-hoá, tiền tệ
c. Hàng-hoá, tiền tệ, chủ thể kinh doanh, quan hệ mua bán
d. Hàng-hoá, tiền tệ, người mua, người bán
27/ Chỉ ra yếu tố không phải là một trong những nhân tố cơ bản của thị trường
a. Tiền tệ
b. Hàng.hoá
c. Người mua
d. Giá trị sử dụng
28/ Bỏ ra 4.600đ để mua một quyển sách GDCD 11, khi đó người mua sách thừa nhận thuộc tính nào của hàng.hoá ?
a. Tồn tại
b. Giá trị
c. Giá cả
d. Giá trị sử dụng
29/ Nắm bắt thông tin trên thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với người mua hàng ?
a. Giúp người mua điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất
b. Không thiệt thòi khi bán hàng
c. Thiếu tự tin khi tham gia mua bán trên thị trường
d. Nhắc nhở người khác không thực hiện sai giá trị hàng hoá
30/ Loại thị trường nào có sức thu hút vốn lớn nhất trên thế giới hiện nay ?
a. Thị trường bánh trung thu
b. Thị trường chứng khoán
c. Thị trường lao động
d. Thị trường bất động sản
31/ Tác động của quy luật giátrị đối với những người sảnxuất hànghóa là:
a. luôn gia tăng giá.trị hànghóa
b. mang lại nhiều lợi nhuận
c. bình đẳng như nhau
d. ưu tiên người sảnxuất giỏi , trung thực
32/ Cơ chế họat động của quy luật giátrị yêu cầu
a. giá cả của hàng hóa phù thuộc với yêu cầu của thị trường
b. giá cả cao hơn giátrị của hànghóa
c. giá cả xoay quanh trục giátrị của hànghóa
d. giá cả thấp hơn giátrị hàng-hóa
33/ Trong trường hợp thời gian lao động cá biệt ngang bằng thời gian lao động xã hội cần thiết thì nhà sảnxuất sẽ:
a. bán được hàng/hóa và hòa vốn
b. bán được hàng/hóa và lãi cao
c. không bán được hàng/hóa
d. thu được lợi nhuận trung bình
34/ Người A sản-xuất 1 quyển vở mất 5 giờ trong khi đó thị trường chấp nhận mua sản phẩm này với 3 giờ – điều này có nghĩa :
a. sản phẩm của người A có giá cả cao hơn giá trị
b. thời gian lao động cá biệt thấp hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
c. người A không thể bán được sản phẩm
d. thời gian lao động cá biệt cao hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
35/ Ban hành luật đầu tư là 1 trong những chính sách nhằm vận dụng quy luật giátrị của:
a. hệ thống luật pháp
b. nhà nước
c. hoạt động đầu tư phát triển kinh tế
d. Quốc hội – Đảng cộng sản Việt Nam
36/Qua hình vẽ điều gì sẽ xảy ra với người sản-xuất
a. thu được lợi nhuận trung bình
b. giá cả thấp hơn giá trị
c. thua lỗ d. bán hàng hoá nhanh, rẻ và lãi cao
37/ Câu tục ngữ ” tấc đất – tấc vàng ” muốn nói tới nguyên tắc nào trong việc trao đổi mua bán hàng hoá?
a. ngang giá
b. giá cả của đất đai được tính bằng vàng
c. cạnh tranh giữa các ngành
d. cầu tăng dẫn đến cung tăng
38/ Người làm hàng nhái tạo ra những sản phẩm mẫu mã đẹp nhưng để giảm chi phí sản.xuất nên đã sử dụng những nguyên vật liệu kém chất lượng.Thực chất của việc này là:
a. tiết kiệm trong sảnxuất nhưng không khoa học
b. không có năng lực sảnxuất – kinh doanh
c. không tạo ra giá trị xã hội của hàng hoá
d. tăng giá trị cá biệt của hàng hoá
39/ Hãng ôtô Ford trước nguy cơ khủng hoảng đã thu nhỏ quy mô sản/xuất và sa thải 41 000 công nhân để tập trung sản xuất những mặt hàng thế mạnh. Đây là hoạt động nhằm
a. điều tiết sản/xuất
b. tránh lãng phí vốn
c. giữ cân bằng để chiến thắng trên thương trường
d. thăm dò nhu cầu thị trường
40/ Cùng 1 sản phẩm như nhau, công ty A sảnxuất 4 giờ/ 1 sản phẩm, công ty B 4 giờ / 2 sản phẩm, qua đó cho thấy:
a. năng suất lao động khác nhau
b. điều kiện sảnxuất khác nhau
c. giá cả của hànghoá khác nhau
d. công dụng hànghoá khác nhau