1. (4đ): Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi điều kiện phản ứng):
FeO \(\to\) Fe \(\to\) FeCl2 \(\to\) Fe(OH)2 \(\to\) FeSO4
2. (3đ): Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng CO thành Fe và CO2.
Tính khối lượng chất rắn thu được.
3. (3đ): Hòa tan 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng vừa đủ với 109,5 gam dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
Advertisements (Quảng cáo)
1. \(\eqalign{ & FeO + CO\; \to Fe + C{O_2}({t^0}) \cr & Fe + 2HCl\; \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \cr & FeC{l_2} + 2NaOH\; \to Fe{(OH)_2} + 2NaCl \cr & Fe{(OH)_2} + {H_2}S{O_4}\; \to FeS{O_4} + 2{H_2}O \cr} \)
2. \(\eqalign{ & F{e_2}{O_3} + 3CO\; \to 2Fe + 3C{O_2} \cr & {n_{F{e_2}{O_3}}} = {{16} \over {160}} = 0,1mol \cr&\Rightarrow {n_{oxi}}trongF{e_2}{O_3} = 0,3mol\cr&hay\;m_O=0,3.16 = 4,8gam. \cr} \)
Khối lượng chất rắn thu được = 16 – 4,8 gam = 11,2 gam.
3. \(\eqalign{ & Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \cr & Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \uparrow \cr} \)
Advertisements (Quảng cáo)
Tổng số mol HCl \( = {{11,2} \over {56}}.2 + {{2,4} \over {24}}.2 = 0,6mol \)
\(\Rightarrow {m_{HCl}} = 0,6.36,5 = 21,9gam.\)
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch HCl là: \( {{21,9} \over {109,5}}.100\% = 20\% .\)