Trang Chủ Lớp 9 Đề thi học kì 1 lớp 9

Đề môn Hóa lớp 9 cuối học kì 1: Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là gì?

Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là gì?; Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được chất nào? … trong Đề môn Hóa lớp 9 cuối học kì 1. Xem Đề và đáp án đầy đủ phía dưới đây

I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5đ)

1. Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được:

A.Cu                                  B.Ag

C.Fe                                   D.cả Cu lẫn Ag.

2. Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là:

\(\eqalign{  & A.{P_2}{O_3},S{O_3},C{l_2}{O_7}  \cr  & B.{P_2}{O_5},S{O_3},C{l_2}{O_3}  \cr  & C.{P_2}{O_3},S{O_2},C{l_2}{O_5}  \cr  & D.{P_2}{O_5},S{O_3},C{l_2}{O_7}. \cr} \)

3. Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là:

A.FeSO4                                              B.Fe2(SO4)3

C.FeSO4 và H2                                    D.Fe2(SO4)3 và SO2.

4. Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là:

A.brom                                                B.oxi

C.clo                                                    D.iot

5. : Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?

A.Ag                                                   B.Fe

C.Cu                                                   D.Al

6. Một quá trình không sinh ra khí CO2 là:

A.đốt cháy khí đốt tự nhiên.

B.sản xuất vôi sống.

C.sự hô hấp.

Advertisements (Quảng cáo)

D.sự tôi vôi.

7. Khi cho KMnO4, MnO2 (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với HCl thu được khí clo có thể tích tương ứng là V1 và V2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là:

A.V1 = 2,5V2               B.V1 = V2

C.V1 = 1,5V2               D.V1 = 0,5V2.

8. Cho 1,008m3 (đktc) hỗn hợp khí CO và H2 khử toàn toàn Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Khối lượng sắt thu được sẽ là: (Fe = 56)

A.0,84kg                          B.2,52kg

C.5,04kg                          D.1,68kg.

II.Tự luận (6đ)

9. (2đ): Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hidro, clo và cacbon ddioxxit. Hãy nhận biết mỗi khí.

1.0 (2đ): Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:

\(F{e_2}{O_3}(1) \to Fe(2) \to FeC{l_3}(3)\)\(\, \to Fe{(OH)_3}(4) \to Fe{(N{O_3})_3}.\)

1.1 (2đ): Nguyên tố R có công thức oxit là RO3. Trong RO3 oxi chiếm 60% về khối lượng.

a) Xác định tên nguyên tố R.

Advertisements (Quảng cáo)

b) Cho biết tính chất hóa học cơ bản của R.

Viết phương trình hóa học để minh họa (O = 16, S = 32, Fe = 56, Se = 79).


1.Đáp án.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

D

C

C

D

D

A

D

2.Lời giải

I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5đ)

1. (B) Al, Cu, Fe hoạt động mạnh hơn Ag ra khỏi dung dịch AgNO3.

Do AgNO3 dư nên Al, Cu, Fe tan hết. Chỉ thu được Ag.

2. (D) Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là P2O5, SO2, Cl2O7.

3. (C) Fe + H2SO4 \(\to\) FeSO4 + H2

4. (C) Các chất: brom, iot, nito, oxi.

Chỉ có clo là phi kim ở trạng thái khí, khí ẩm có tính tẩy màu.

5. (D) Chỉ có Al tan được trong dung dịch NaOH (SGK, trang 56).

6. (D) Phương trình hóa học của sự tôi vôi: CaO + H2O \(\to\) Ca(OH)2

Không sinh ra khí CO2.

7. (A) \(\eqalign{  & 2KMn{O_4} + 16HCl \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O(1)  \cr  & Mn{O_2} + 4HCl \to 2MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O({t^0})(2) \cr} \)

Theo phương trình (1), (2) số mol Fe bằng \(\dfrac{2}{3}\)  tổng số mol CO và H2 \(= \dfrac{{1008}}{{22,4}}.\dfrac{2}{3} = 30mol.\)

Khối lượng sắt thu được \(=30.56 = 1680\) gam hay \(1,68kg.\)

II.Tự luận (đ)

9. Trích mẫu thử, cho lần lượt từng mẫu thử vào dung dịch và nước vôi trong, khí làm đục dung dịch nước vôi là khí CO2.

Khí làm phai màu chất khí ẩm là khí clo.

Khí làm than nóng đỏ bùng cháy là khí oxi.

Khi còn lại là hidro.

1.0:  \(\eqalign{  & 3CO + F{e_2}{O_3} \to 2Fe + 3C{O_2}({t^0})  \cr  & 2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}({t^0})  \cr  & FeC{l_3} + 3NaOH \to Fe{(OH)_3} + 3NaCl  \cr  & Fe{(OH)_3} + 3HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + 3{H_2}O. \cr} \)

1.1: a) % về khối lượng O = 60%.

Ta có:

\(\eqalign{  & {R \over {3.16}} = {{40} \over {60}}  \cr  &  \Rightarrow R = {{48.2} \over 3} = 32. \cr} \)

Ta có R là lưu huỳnh.

b) Lưu huỳnh là một phi kim hoạt động trung bình.

Tác dụng với oxi tạo các oxit axit. Ví dụ

Tác dụng với phi kim cho muối. Ví dụ.

Advertisements (Quảng cáo)