1. (3đ): Viết các phương trình hóa học (ghi điều kiện phản ứng) khi:
a) Nhôm tác dụng với dung dịch HCl.
b) Sắt tác dụng với khí clo.
c) Đồng tác dụng với khí oxi.
2. (4đ): Nhúng một đinh sắt sạch vào cốc đựng 0,12 lít dung dịch CuSO4 1 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhấc đinh sắt ra rửa sạch, làm khô.
Tính độ tăng khối lượng của đinh sắt (Fe = 56, Cu = 64).
3. (3đ): Cho 11,5 gam một kim loại kiềm tác dụng hết với nước thu được 5,6 lít khí hidro (đktc). Xác định tên của kim loại (Li = 7, Na = 23, K = 39, Ba = 137).
Advertisements (Quảng cáo)
1. \(\eqalign{ & a)2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2} \uparrow \cr & b)2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}({t^0}) \cr & c)2Cu + {O_2} \to 2CuO({t^0}) \cr} \)
2. \(Fe + CuS{O_4} \to Cu + FeS{O_4}\)
Theo phương trình cứ 56 gam (1mol) Fe tan vào 1 mol dung dịch CuSO4 thì có 64 gam (1mol) Cu được tạo ra, bám vào thanh sắt làm tăng 8 gam.
Advertisements (Quảng cáo)
Với 0,12 mol CuSO4 khối lượng đinh sắt tăng = 0,12.8 = 0,96 gam.
3. \(\eqalign{ & 2M + 2{H_2}O \to 2MOH + {H_2} \uparrow \cr & {n_{{H_2} \uparrow }} = {{5,6} \over {22,4}} = 0,25 \cr&\Rightarrow {n_M} = 0,25.2 = 0,5mol \cr & M = {{11,5} \over {0,5}} = 23. \cr} \)
Kim loại M là Na.