1. (1đ) Trong các oxit sau oxit nào là oxit bazo?
A.SO2 B. CuO
C. Al2O3 D. CO
2. (1đ) Đề phân biết các oxits: Na2O, P2O3, CaO người ta có thể dùng:
A.nước và quỳ tím.
B. dung dịch HCl
C. nước
D. quỳ tím khô.
3. ( 1đ) Để thu khí O2 từ hỗn hợp gồm: O2, CO2, SO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua:
A.dung dịch NaOH lấy dư.
B. nước.
C. CaO (rắn).
D. dung dịch axit sunfuric.
4. (1đ) Oxit canxi tác dụng được với: nước (1), dung dịch axit HCl (2), khí CO2 (3), khí CO (4). Các tính chất đúng là:
A.(1), (4). B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3).
5. (1đ) Cho Mg, các dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH. Số sản phẩm tạo ra (không kể H2O) khi cho các chất đó tác dụng với nhau từng đôi một là:
Advertisements (Quảng cáo)
A.3 B.4
C.5 D.6.
6. (2đ): Cho sơ đồ sau: cacbon -> X1 -> X2 -> X3 -> Ca(OH)2.
Trong đó: X1, X2, X3 lần lượt là:
A.CO2, CaCO3, CaO.
B. CO, CO2, CaCl2.
C. CO2, Ca(HCO3)2, CaO.
D. CO, CaO, CaCl2.
7. (1đ): Để phân biệt oxit canxi và oxit natri có thể dùng:
A.nước.
B. dung dịch axit clohidric.
C. khí cacbon dioxit.
Advertisements (Quảng cáo)
D. phản ứng phân hủy.
8. (2đ): Nung 120 gam một loại đá vôi (trong đó CaCO3 chiếm 80% khối lượng) với hiệu suất 90%, khối lượng CaO thu được là:
(Ca = 40, C = 12, O = 16).
A.96 gam B. 48,38 gam.
C. 86,4 gam D. 67,2 gam.
1.Đáp án:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
A |
A |
D |
C |
A |
A |
B |
2.Lời giải:
1. (B) Oxit của kim loại là oxit bazo, Al2O3 là oxit lưỡng tính.
2. (A) Hòa tan vào nước Na2O tạo ra dung dịch kiềm; P2O5 tạo ra dung dịch axit; CaO tạo ra bazo ít tan; dung dịch không tan trong suốt như dung dịch NaOH.
3. (A) CO2 và SO2 là 2 oxit axit nên bị dung dịch NaOH tác dụng tạo muối tan trong nước, O2 không tác dụng dung dịch NaOH và không tan trong nước.
4. (D)
CaO + H2O \(\to\) Ca(OH)2
CaO + 2HCl \(\to\) CaCl2 + H2o
CaO + CO2 \(\to\) CaCO3.
5. (C)
\(\eqalign{ & {H_2}S{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O \cr & {H_2}S{O_4} + Mg \to MgS{O_4} + {H_2} \cr & HCl + NaOH \to NaCl + {H_2}O \cr & 2HCl + Mg \to MgC{l_2} + {H_2} \cr} \)
6. (A)
\(\eqalign{ & C + {O_2}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow C{O_2} \cr & CaO + C{O_2} \to CaC{O_3} \cr & CaC{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow CaO + C{O_2} \cr & CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2} \cr} \)
7. (A)
Ca(OH)2 tạo bazo ít tan dung dịch không trong suốt như dung dịch NaOH.
8. (B)
\(\eqalign{ & CaC{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow CaO + C{O_2} \cr & {m_{CaC{O_3}}} = 120.0,8 = 96gam. \cr & TheoPTHH \Rightarrow {m_{CaO}} = {{96.56} \over {100}} = 53,76gam. \cr} \)
mCaO thực tế = 53,76 . 0,9 = 48,38 gam.