1. (3đ): Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa các chất sau:
a)Khí CO2 với dung dịch NaOH.
b) Lưu huỳnh với khí oxi (ghi điều kiện).
2. (3đ): Làm thế nào để biết trong CaO có lẫn MgO?
3. (4đ): Cho 3, 2 gam CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4, 9%. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 (Cu = 64, H = 1, S = 32, O = 16).
1. Viết phương trình hóa học:
Advertisements (Quảng cáo)
\(\eqalign{ & a)C{O_2} + NaOH \to NaHC{O_3} \cr & C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O \cr & b)S + {O_2} \to S{O_2}({t^0}) \cr} \)
2. Người ta có thể hòa tan hỗn hợp bằng một lượng lớn nước.
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Ca(OH)2 tan hết, MgO không tác dụng với nước và cũng không tan trong nước.
Advertisements (Quảng cáo)
3. \(\eqalign{ & {H_2}S{O_4} + CuO \to CuS{O_4} + {H_2}O \cr & {n_{CuO}} = {{3,2} \over {80}} = 0,04 \cr&\Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,04\cr& \Rightarrow {m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,04.98 = 3,92gam. \cr} \)
Khối lượng dung dịch \({H_2}S{O_4} = {{3,92} \over {4,9}}.100 = 80gam.\)
mCuO = 0,04.160 = 6,4 gam.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 80 + 3,2 = 83,2 gam.
C% dung dịch CuSO4 là: \({{6,4} \over {83,2}}.100\% = 7,69\% .\)