Trang Chủ Lớp 9 Đề thi học kì 2 lớp 9

Đề thi học kì 2 Vật lí 9: Năng lượng của ánh sáng có thể chuyển hóa trực tiếp thành dạng năng lượng nào sau đây?

Đề kiểm tra môn Vật lý lớp 9 học kì 2: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

I-TRẮC NGHIỆM:(3đ)

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau (mổi câu đúng 0,25đ)

1. Năng lượng của ánh sáng có thể chuyển hóa trực tiếp thành dạng năng lượng nào sau đây ?

A. Nhiệt năng, hóa năng                  B. Điện năng, hóa năng

C. Cơ năng, hóa năng                      D. Nhiệt năng, hóa năng, cơ năng, điện năng

2. Một quả bóng được thả rơi từ độ cao 5m cách mặt đất. Sau lần chạm đất thứ nhất  quả bóng mất  cơ năng mà nó đã có được trước khi chạm đất. Vậy sau lần chạm đất này quả bóng nảy lên được độ cao:

A. 1m.            B. 2,5m.                      C. 3m.                 D. 4m.

3. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

A.  Bị hắt trở lại môi trường cũ.

B.  Tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

C.  Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.

D.  Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

4.: Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia khúc xạ là:

A. Tia SI.              B. Tia IR.

C. Tia IN.              D. Tia IN’.

5.: Mỗi máy ảnh đều có các bộ phận chính :

A. Vật kính và buồng tối

 B. Vật kính, chỗ đặt phim

C. Vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim

D. Đèn Flash, vật kính và buồng tối .

6. : Xét về mặt quang học, hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là:

A . Giác mạc và lông mi.               B.  Thể thủy tinh và màng lưới.

C.  Thể thủy tinh                            D.  Giác mạc và con ngươi.

7. Trong mạch điện kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi:

A. Số đường sức từ xuyên qua mạch là luôn giảm.

B. Số đường sức từ xuyên qua mạch là luôn tăng

C. Số đường số đường sức từ xuyên qua mạch lúc tăng, lúc giảm.

Advertisements (Quảng cáo)

D. Số đường sức từ xuyên qua mạch là không thay đổi

8.: Hãy nêu các cách làm quay rôto của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật.

A. Dùng động cơ nổ                B. Dùng Tua bin nước

C. Dùng cánh quạt gió            D. Cả A,B và C

9.: Chỉ ra biểu thức sai trong các công thức nối về mối quan hệ giữa Hiệu điện thế và số vòng dây quấn của máy biến thế

A. \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)                       B. U1.n1 = U2.n2

C. \({n_2} = \dfrac{{{U_{2.}}{n_1}}}{{{U_1}}}\)            D. \({U_2} = \dfrac{{{U_1}.{n_2}}}{{{n_1}}}\)

1.0: Một máy tăng thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng , cuộn thứ cấp có 50000 vòng .Đặt vào hai đầu một cuộn sơ cấp một HĐT 2000 V thì HĐT hai đầu cuộn thứ cấp là :

A .20 V                       B. 12500 V

C. 200000V                D. 20000V

11: Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện năng đi xa là:

A. \({{\rm P}_{hp}} = \dfrac{{R.{U^2}}}{P}\)  B. \({{\rm P}_{hp}} = \dfrac{{R.{{\rm P}^2}}}{{{U^2}}}\)

C. \({{\rm P}_{hp}} = \dfrac{{{{\rm P}^2}.{U^2}}}{R}\)       D. Cả A, B và C đều sai

12: Máy phát điện xoay chiều, bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện:

 A. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.

B. Nam châm điện và sợi dây dẫn .

C. Cuộn dây dẫn và nam châm.

Advertisements (Quảng cáo)

D. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn.

II-TỰ LUẬN:(7đ)

Câu 1: (1đ) Người ta muốn tải đi một công suất điện 45000W bằng dây dẫn có điện trở 104W. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 25000V.

a/ Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện.

b/ Muốn công suất hao phí trên đường dây tải điện giảm đi 100 lần thì hiệu điện thế phải đặt vào hai đầu dây dẫn lúc này là bao nhiêu vôn?

Câu 2: (3đ)

Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 15 cm, Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 10 cm, AB = h = 2 cm.

a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.

b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh.

Câu 3: (2đ) Nêu đặc điểm của mắt cận thị, mắt lão và cách khắc phục?

Câu 4: (1đ) Trong việc sản xuất muối, người ta lấy nước biển vào ruộng muối rồi phơi nắng. Người ta sử dụng tác dụng gì ánh sáng ? Tác dụng này gây ra hiện tượng gì ở nước biển ?


TRẮC NGHIỆM

1A; 2D; 3D ;4B ; 5A ; 6B; 7C; 8D; 9A ;10C; 11B ;12A

TỰ LUẬN

Câu 1:

a/ Công suất hao phí:

\({P_{hp}} = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}} = \dfrac{{{{4500}^2}.104}}{{{{25000}^2}}}\)\(\, = 335,96\,\,W\)

b/ – Vì Php tỉ lệ nghịch với U2nên muốn giảm hao phí 100  lần thì phải tăng hiệu điện thế lên 10 lần.

– Vậy U= 25000. 10 = 250 000 V

Câu 2.

a. Dựng ảnh

b. Xét hai cặp tam giác đồng dạng  :

+ FIO đồng dạng với  FAB mà OI = AB

Ta có

\(\dfrac{{FA’}}{{FO}} = \dfrac{{A’B’}}{{AB}} = \dfrac{{FO – A’O}}{{FO}}\,\,(1)\)

+OAB đồng dạng với OAB ta có :

\(\dfrac{{OA’}}{{OA}} = \dfrac{{OB’}}{{OB}} = \dfrac{{A’B’}}{{AB}}\,\,\,(2)\)

T ừ (1) và (2)  suy ra :

\(\eqalign{
& {{FO – A’O} \over {FO}} = {{OA’} \over {OA}} \cr
& \Rightarrow OA’ = {{OF.OA} \over {OF + OA}} = {{15.10} \over {15 + 10}} = 6\,cm \cr
& A’B’ = AB.{{OA’} \over {OA}} = 2.{6 \over {10}} = 1,2\,\,cm \cr} \)

Vậy khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là  6 cm và chiều cao của ảnh là 1,2 cm

Câu 3:

– Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.

Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường.

– Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, là một thấu kính phân kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.

– Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.

Điểm cực cận của mắt lão ở xa hơn mắt bình thường.

– Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, là một thấu kính hội tụ thích hợp, để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.

Câu 4:

– Trong việc sản xuất muối người ta sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng.

– Tác dụng này gây ra hiện tượng nóng lên và bốc hơi ở nước biển.

Advertisements (Quảng cáo)