Bài 1. Tìm điều kiện xác định của hàm số:
a. \(y = {1 \over {x – 1}}\)
b. \(y = \sqrt {1 – x} \)
Bài 2. Chứng minh rằng hàm số \(y = f\left( x \right) = – x + 1\) nghịch biến trên \(\mathbb R\).
So sánh \(f\left( {1 – \sqrt 2 } \right)\) và \(f\left( {1 + \sqrt 2 } \right)\)
Bài 3. Cho hàm số \(y = \sqrt 2 x + 1\)
a. Vẽ đồ thị (d) của hàm số
b. Tính góc tạo bởi (d) và trục Ox (làm tròn đến phút)
Advertisements (Quảng cáo)
c. Viết phương trình đường thẳng (d’) qua O và song song với đường thẳng \(y = \sqrt 2 x + 1\)
Bài 1. a. \({1 \over {x – 1}}\) xác định \(⇔ x – 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1\).
b. \(\sqrt {1 – x} \) xác định \(⇔ 1 – x ≥ 0 ⇔ x ≤ 1\).
Bài 2. Với \({x_1},{\rm{ }}{x_2}\)bất kì thuộc \(\mathbb R\) và \({x_1} < {\rm{ }}{x_2}\). Ta có:
Advertisements (Quảng cáo)
\(\eqalign{ & f\left( {{x_1}} \right) = – {x_1} + 1;f\left( {{x_2}} \right) = – {x_2} + 1\cr& \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) – f\left( {{x_2}} \right) = – \left( {{x_1} – {x_2}} \right) \cr & \text{Vì }{x_1} < {x_2} \Rightarrow {x_1} – {x_2} < 0 \cr&\Rightarrow – \left( {{x_1} – {x_2}} \right) > 0 \cr & \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right) \cr} \)
Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên \(\mathbb R\).
Ta có: \(1 – \sqrt 2 < 1 + \sqrt 2 \) và hàm số \(y = f\left( x \right) = – x + 1\) nghịch biến \( \Rightarrow f\left( {1 – \sqrt 2 } \right) > f\left( {1 + \sqrt 2 } \right)\)
Bài 3. a. Bảng giá trị:
x |
\( – \sqrt 2 \) |
0 |
y |
-1 |
1 |
Đồ thị của hàm số là đường thẳng (d) đi qua hai điểm \(A\left( { – \sqrt 2 ; – 1} \right)\) và \(B(0; 1)\).
b. Trong tam giác ABC với \(C(0 ; -1)\), ta có:
\(\tan \widehat {BAC} = {2 \over {\sqrt 2 }} = \sqrt 2\)
\( \Rightarrow \widehat {BAC} = 54^\circ 44’\)
Ta có: \(\widehat {BDO} = \widehat {BAC} = \alpha \Rightarrow \alpha \approx 54^\circ 44’\)
c. Phương trình (d’) có dạng: \(y = \sqrt 2 x + b\,\left( {b \ne 1} \right)\)
\(O ∈ (d’) ⇒ b = 0\). Vậy \(y = \sqrt 2 x\)