Trang Chủ Lớp 6 Đề thi học kì 1 lớp 6

[ THCS Hải Lĩnh] Khảo sát Toán giữa kì 1 khối 6 năm 2019 có đáp án 2 phần tự luận và trắc nghiệm

Các dạng bài trong đề thi giữa kì Toán 6 của trường gồm: Tìm phần tử trong tập hợp, kết quả lũy thừ, tìm các số chia hết cho 3,9;…Tìm số tự nhiên x, các bài bài toán thực hiện phép tính.

TRƯỜNG THCS HẢI LĨNH

Năm học 2019 – 2020

THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I

      Môn Toán 6 –  Thời gian 60 phút

Họ và tên ………………………………Lớp 6….

I. Trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 8 (4 điểm – mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1: Tập hợp B = {x ∈ N / 4 ≤ x < 9} có số phần tử là

A. 2           B. 3                C. 5            D. Ø

Câu 2: Kết quả so sánh hai số 23 và 32  là

A. 23 >  32  ,               B.  23 =  32  ,             C.  23  < 32                   D.  23  32

Câu 3: Kết quả của lũy thừa 33

A. 27        B. 9           C.  6                        D.  81

Câu 4: Kết quả phép tính  32 + 40

A.7                       B. 10                     C. 13               D. 9

Câu 5: Số x mà 2x.22 = 28

A. 1        B.  4                    C.  6                    D.  26

Câu 6:  Trong các số sau số nào chia hết cho 9.

Advertisements (Quảng cáo)

A. 324           B. 246               C. 7421                      D. 7853 

Câu 7: Để số  chia hết cho 3 thì a nhận các giá trị là:

A. 3.           B. 3 và  9.         C. 0; 3 và 9           D. 9 và 0.

Câu 8 Cho hình vẽ. Hãy cho biết khẳng định nào sai

A. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.

B. Hai điểm C và B nằm cùng phía đối vơí điểm A.

Advertisements (Quảng cáo)

C. Hai điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C.

D. Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.

II. Phần tự luận(6đ): Trình bày cụ thể lời giải từ câu 9 đến câu 12

Câu 9 (1.5đ): Thực hiện phép tính:

a) 17.35 + 17.65 – 50

b) ( 2.52 – 18 : 32) :23

c) 24: {568 : [ 500- ( 135-129)3]} 

Câu 10(1.5 đ): Tìm số tự nhiên x biết :

a) x- 5 = 126 : 6

b) 2.x – 138 = 43 : 4 2        ­

Câu 11(2đ):

a) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy, trên tia Ox lấy điểm M trên tia Oy lấy điểm N

b) Viết tên hai tia đối nhau gốc O.

c) Viết tên các tia trùng nhau gốc M .

d) Viết tên các đoạn thẳng trên đường thẳng xy

Câu 12 ( 1đ) : Cho A = 1 + 4 + 42 + 43 + … +498,  Chứng tỏ rằng A chia hết cho 21


Đáp án – Thang điểm

TRẮC NGHIỆM:

1 2 3 4 5 6 7 8
C C A B C A C C

TỰ LUẬN:

Câu Nội dung Điểm
9

1.5đ

a)  17.35 + 17.65 – 50

= 17.( 35+65)-50

= 17.100 – 50

= 1650

b)( 2.52 – 18 : 32) :23

= (50 – 2) :8

=6

c) 24: {568 : [ 500- ( 135-129)3]}

= 24 : {568 :  [ 500 – 216]}

= 24 : {568 : 284}

=24: 2

= 12

 

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

 

10

1.5đ

a) x- 5 = 126: 6

x-5  = 21

x      = 21+5

x      = 26

Vậy x = 26

b) 2.x – 138 = 43:32

2x -138    = 4

2x= 4+ 138

2x = 142

x = 142 :2

x = 71

Vậy x = 71

 

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

11

 

Vẽ đúng hình

Hai tia đối nhau gốc O là: tia Ox và tia Oy; tia OM và tia ON.

Các tia trùng nhau gốc M là: MO; MA; My

Các đoạn thẳng trên đường thẳng xy là: Đoạn thẳng MO; MN; MN

0,5

0,5

0,5

0,5

12

A= 1 + 4 + 42 + 43 + … +498

A=  (1 + 4 + 42 )+ (43 +  44 + 45 )+….. + (496 + 497 + 498 )

A= (1 + 4 + 42)+ (1 + 4 + 42)43+ …+(1 + 4 + 42)496

A=21(1+43+….+496)

Suy ra: A chia hết cho 21

0.25

0,25

0,25

0,25

 

Advertisements (Quảng cáo)