Trang Chủ Lớp 6 Đề kiểm tra 1 tiết lớp 6

Đề kiểm tra kì 1 môn Lịch Sử 6 có đáp án khá hay năm học 2015 – 2016

Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6: So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa chế độ chiếm hữu nô lệ phương Đông và phương Tây.

Đề gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận. Thời gian làm bài 45 phút.

I. Trắc nghiệm (4 điểm):

1: Tính khoảng cách thời gian:

A. Năm 1200 TCN cách ngày nay 3215 năm.

B.Năm 42 cách ngày nay 1912 năm

C.Năm 207 TCN cách ngày nay 1807 năm

D.Năm 938 cách ngày nay 1076 năm

2: Dấu tích của Người tối cổ tìm thấy tại địa điểm nào ở Lạng Sơn?

A. Hang Thẩm Bà.              
B.Mái đá Ngườm.

C.Hang Thẩm Hai.            
D.Xuân Lộc.

3: Con người xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất cách ngày nay khoảng:

A. 3 – 4 triệu năm          
B.5 – 6 triệu năm

Advertisements (Quảng cáo)

C.4 vạn năm                  
D. 4000 năm

4  Chọn từ thích hợp hoàn thành đoạn trích sau ( Tần, Người Việt, Thục Phán, ở yên).

“…………………………. trốn vào rừng ,không ai chịu để quân  …………………bắt.Rồi họ đặt người kiệt tuấn lên làm tướng, ngày ở yên, đêm đến ra đánh quân Tần”. Người kiệt tuấn đó là ……………..

Câu  5. Nối cột A với cột B cho phù hợp

Cột A ( thời gian) Cột B (sự kiện) Nối
1. Thiên niên kỉ III TCN A. Các quốc gia cổ đại phương Tây thành lập 1
2. Thiên niên kỉ I TCN B. Các quốc gia cổ đại phương Đông thành lập 2
3. Thế kỉ VII TCN C.Nước Âu Lạc thành lập 3
4. Năm 207 TCN D.Nước Văn Lang thành lập 4

II. Tự luận ( 6 điểm )

1: (2 điểm)

Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?

2: (2 điểm)

Advertisements (Quảng cáo)

So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa chế độ chiếm hữu nô lệ phương Đông và phương Tây.

3: (2 điểm)

Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước đầu tiên này.


LỜI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 6

A. Trắc nghiệm : 4 điểm

 Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

Câu

1 2

3

Đáp án

A C

A

4. (1,25đ) Chọn từ thích hợp hoàn thành đoạn trích sau ( Tần, Người Việt, Thục Phán, ở yên)

Người Việt trốn vào rừng ,không ai chịu để quân Tần bắt.Rồi họ đặt người kiệt tuấn lên làm tướng, ngày ở yên, đêm đến ra đánh quân Tần”. Người kiệt tuấn đó là Thục Phán.

5. (Mỗi câu nối đúng được 0,5đ) .

1 – B

2 – A

3 – D

4 – C


B.Tự luân:
6 điểm

Câu Nội dung Điểm
1 (2,0đ) –  Các quốc gia này đều được hình thành ở lưu vực những con sông lớn: sông Nin, sông Trường Giang và sông Hoàng Hà, sông Ấn, sông Hằng.

–  Đó là các vùng đất đai màu mỡ, phì nhiêu.

–  Thời gian hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông từ cuối thiên niên kỉ IV, đầu thiên niên kỉ III trước công nguyên

 

 

 

0,5đ

0,5đ

 

 

2 (2,0đ) –  Giống nhau: đều được hình thành thời kì cổ đại. Thân phận nô lệ bị ngược đãi.

–  Khác nhau: ở phương Tây số nô lệ nhiều gấp chục lần chủ nô và xã hội chỉ có hai giai cấp chính. Ở phương Đông tầng lớp nông dân chiếm đa số.

 

 

 

 

Câu 3:

Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước đầu tiên này

+Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang:

2015-12-19_152156 Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang (1đ)

+ Nhận xét: Nhà nước Văn lang còn sơ khai, đơn giản, chưa có luật pháp và quân đội nhưng đã là một chức chính quyền cai quản cả nước (1 đ)

Advertisements (Quảng cáo)