1.: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
B. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
D. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
2.: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
B. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
3. Cho các thành tựu sau:
(1)- Cừu Đôly
(2)- Giống bông kháng sâu bệnh
(3)- Chuột bạch có gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống
(4)- Giống dâu tằm tam bội
(5)- Giống cà chua có gen làm chin quả bị bất hoạt
(6)- Giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β- carotene
Các thành tựu của công nghệ gen là
A. (2), (3), (5), (6) B. (1), (3), (5), (6) C. (1), (2), (3), (5), (6) D. (1), (2), (4), (5),
4. Phương pháp nào sau đây dùng để nhân bản những cá thể động vật quý hiếm?
A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Lai hữu tính.
C. Cấy truyền phôi, lai hữu tính. D. Nhân bản vô tính, cấy truyền phôi.
5. Trong nhân bản vô tính ở động vật, cừu Dolly sinh ra có kiểu hình giống hệt kiểu hình của
A. cừu bố hoặc mẹ. B. cừu cho tế bào trứng.
C. cừu cho tế bào tuyến vú. D. cừu mang thai hộ.
6. Việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo có kết quả:
A. tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. B. chỉ tạo được cơ quan.
C. chỉ tạo được cơ thể hoàn chỉnh. D. chỉ tạo được mô.
7. Trong quy trình nhân bản vô tính ở động vật, tế bào được sử dụng để cho nhân là:
A. tế bào soma. B. tế bào tuyến sinh dục. C. tế bào tuyến vú. D. tế bào động vật
8. Trong kỹ thuật di truyền, đối tượng thường được sử dụng làm ” nhà máy ” sản xuất các sản phẩm sinh học là:
A. tế bào thực vật. B. tế bào động vật. C. vi khuẩn E.coli. D. tế bào người.
9. Hai enzim dùng để cắt ADN của tế bào cho và plasmit (restrictaza) phải là hai enzim
A. đồng vị. B. cùng loại. C. khác loại. D. cùng chức năng
10: Mục đích của việc sử dụng cùng một loại enzim giới hạn để cắt plasmit và ADN tế bào cho là:
Advertisements (Quảng cáo)
A. tiết kiệm enzim. B. tạo ra các đầu dính bổ sung.
C. dễ tiến hành thí nghiệm. D. thao tác kĩ thuật nhanh.
11: : Chuyển gen tổng hợp chất kháng sinh của xạ khuẩn penicillium sp vào vi khuẩn E.coli, người ta đã giải quyết được vấn đề gì trong sản xuất kháng sinh?
A. Tăng sản lượng chất kháng sinh. B. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Hạ giá thành sản phẩm. D. Rút ngắn thời gian sản xuất.
12: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải là của kĩ thuật chuyển gen?
A. Chuyển gen giữa các loài khác nhau.
B. Tạo ưu thế lai.
C. Sản xuất insulin.
D. Sản xuất trên quy mô công nghiệp các sản phẩm công nghiệp
13: Công nghệ gen được sử dụng phổ biến hiện nay là:
A. Cấy truyền phôi B. Tạo phân tử ADN tái tổ hợp để chuyển gen
C. Kĩ thuật dung hợp TB trần D. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân
14: TB nhận gen cần chuyển được dùng phổ biến là :
A. ĐV nguyên sinh B. VK Escherichia coli(E.coli)
C. TB ở chuột, chó D. thể thực khuẩn
15: Muốn phân lập dòng TB chứa AND tái tổ hợp, con người đã:
A. soi TB dưới kính hiển vi điện tử B. dùng máy lọc có kích thước cực nhỏ
C. chọn thể truyền có gen đánh dấu D. dùng phương pháp giải mã thông tin di truyền
16: Trong chọn giống, người ta tạo các dòng thuần để
A. tạo ra dòng chứa toàn gen trội. B. loại bỏ một số gen lặn có hại ra khỏi giống.
C. lai khác dòng tạo ưu thế lai. D. duy trì để tránh thoái hoá.
17: Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì
Advertisements (Quảng cáo)
A: Tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 sẽ tăng dần qua các thế hệ, xuất hiện tính trạng xấu.
B: Dễ bị đột biến ảnh hưởng xấu đến đời sau và đời sau dễ phân tính.
C: Dễ bị đột biến, ảnh hưởng xấu đến đời sau và đặc điểm di truyền không ổn định
D. Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo
18: Cho các bước sau:
(1) Phân lập dòng tế bào có chúa ADN tái tổ hợp.
(2) Sử dụng enzim nổi đế gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.
(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Thứ tự đúng của các bước trong kĩ thuật chuyển gen là?
A. (3) – (2) – (4) – (5) – (1) B. (4) – (3) – (2) – (5) – (1)
C. (3) – (2) – (4) – (1) – (5) D. (4) – (3) – (2) – (1) – (5)
19: Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về plasmit?
(1) Là một đoạn của phân tử ADN
(2) Có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào
(3) Nằm trong nhân tế bào
(4) Mang gen quy định tính trạng
(5) Có thể bị đột biến
A. 1 B. 2 C. 3 D. 5
20: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt.
(2) Tạo cừu sản sinh protein người trong sữa.
(3) Tạo giống lúa “ gạo vàng”có khả năng tổng hợp β- caroten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống lúa DR2 chịu hạn, nóng, năng suất cao từ dòng tế bào xoma của giống CR203
(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lường đường tăng.
(7) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây đồng nhất về kiểu gen.
(9) Tạo giống bông kháng sâu hại.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen ?
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
21: Trong chọn giống, việc tạo nguồn biến dị bằng phương pháp lai hữu tính khác với phương pháp gây đột biến nhân tạo là:
A: Chỉ áp dụng có kết quả trên đối tượng vật nuôi mà không có kết quả trên cây trồng.
B. Áp dụng được cả ở đối tượng vật nuôi và cây trồng nhưng kết quả thu được rất hạn chế.
C. Chỉ tạo được nguồn BDTH chứ không tạo ra nguồn đột biến
D. Cho kết quả nhanh hơn phương pháp gây đột biến.
22: Điều nào sau đây là không đúng với công nghệ gen ?
A: Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật biến đổi gen hoặc có thêm gen mới
B. Chọn thể đột biến mang gen mong muốn làm vectơ.
C. ADN tái tổ hợp là một đoạn phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau.
D: Dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm dãn màng sinh chất của tế bào
23. Hiện nay người ta đã tạo ra loại cà chua biến đổi gen có thể vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng. Loại cà chua đó có thể được tạo ra bằng cách:
A: Loại bỏ một gen không mong muốn trong hệ gen.
B: Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ gen
D: Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
24: Các phương pháp tạo dòng thuần chủng là:
1- Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, sau đó tiến hành chọn lọc các cá thể thuần chủng rồi nhân riêng ra để tạo dòng thuần.
2- Giao phối có chọn lọc qua nhiều thế hệ, chọn lọc những cá thể có kiều gen và kiểu hình mong muốn giữ lại làm giống.
3- Lưỡng bội hoá các cá thể đơn bội bằng tác động của cônsixin với nồng độ và thời gian xử lí thích hợp sẽ tạo được dòng thuần chủng về tất cả các gen.
4- Gây đột biến thuận nghịch từ các cá thể dị hợp. Nếu gây đột biến thuận thì sẽ tạo ra dạng đồng hợp lặn.
Số phát biểu đúng là?
A: 2,3,4. B: 1,2,4. C. 1,3,4 D: 1,2,3.
25: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải là của kĩ thuật chuyển gen?
A. Chuyển gen giữa các loài khác nhau.
B. Tạo ưu thế lai.
C. Sản xuất insulin.
D. Sản xuất trên quy mô công nghiệp các sản phẩm công nghiệp
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | C | A | D | B |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | C | C | B | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
D | B | B | B | C |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | D | B | A | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
C | B | C | B | D |