1. (1đ) Điền các số thích hợp vào ô trống của bảng sau :
\(a\) |
15 |
5 |
0 |
\( – 8\) |
\( – 5\) |
\(b\) |
11 |
\( – 8\) |
3 |
9 |
2 |
\(\left( {a – 1} \right)b\) |
|
|
|
|
|
2. (3đ) Tìm số nguyên x biết :
a) \(\left( {14 – x} \right) – 12 = 5\) ;
b) \(15 – x\) là số nguyên âm lớn nhất ;
c) \(2x + 3\) là số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số.
3. (2đ) Hãy điền vào ô trống của hình vuông sao cho tổng các số ở các cột và đường chéo bằng nhau.
|
|
5 |
|
\( – 4\) |
|
|
|
\( – 7\) |
4. (2đ) Tìm các gí trị nguyên của x biết \(\left| {x + 7} \right| + \left| {x + 1} \right| = 6.\)
5. (2đ) Tìm các số nguyên n thỏa mãn :
a)\(\left( {{n^2} – 3} \right)\left( {{n^2} – 25} \right) = 0\) ;
b) \(\left( {{n^2} – 3} \right)\left( {{n^2} – 25} \right) < 0.\)
Advertisements (Quảng cáo)
1.
\(a\) |
15 |
5 |
0 |
\( – 8\) |
\( – 5\) |
\(b\) |
11 |
\( – 8\) |
3 |
9 |
2 |
\(\left( {a – 1} \right)b\) |
154 |
\( – 32\) |
\( – 3\) |
\( – 81\) |
\( – 12\) |
2.
a)\(\left( {14 – x} \right) – 12 = 5\)
\(14 – x – 12 = 5\)
\(x = 3.\)
Advertisements (Quảng cáo)
b) \(15 – x = – 1\)
\(x = 16.\)
c) \(2x + 3 = – 99\)
\(2x = – 102\)
\(x = – 61.\)
3. Đây là bài toán mở, mỗi HS có thể có các kết quả khác nhau. Sau đây là một phương án.
11 |
\( – 5\) |
5 |
\( – 10\) |
\( – 4\) |
2 |
\( – 1\) |
9 |
\( – 7\) |
4. \(x \in \left\{ { – 7, – 6,…, – 1} \right\}.\)
5.
a)\(n = 5\) và \(n = – 5\) ;
b) Chia thành hai trường hợp
\(\left\{ \matrix{ {n^2} – 3 < 0 \hfill \cr {n^2} – 25 > 0 \hfill \cr} \right.\) điều này không xảy ra.
\(\left\{ \matrix{ {n^2} – 3 > 0 \hfill \cr {n^2} – 25 < 0 \hfill \cr} \right.\) ta có \({n^2} = 4,\) \({n^2} = 9\) hoặc \({n^2} = 16.\)
Đáp số : \(n = 2,\) \(n = – 2,\) \(n = 3,\) \(n = – 3,\) \(n = 4,\) \(n = – 4.\)