1. (5đ) Quần thể có những đậc trưng cơ bản nào?
2. (5đ) Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
1. Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài, sống trong một khu vực nhất định, vào một thời điểm nhất định và các cá thê trong nhóm giao phối với nhau tạo ra thế hệ mới được gọi là
A. quần xã sinh vật.
B. hệ sinh thái,
C. quần thể sinh vật.
D. cả A và B.
2. Số lượng cá thể trong quần thể có xu hưởng ổn định là do
A. quần thể đó tự điều chỉnh.
B. quần thể khác trong quần xã khống chế, điều chỉnh nó.
C. khi số lượng cá thể quá nhiều thì tự chết.
D. cả B và C
Advertisements (Quảng cáo)
3. Có những dạng tháp tuổi nào để biểu diễn thành phần nhóm tuổi trong quần thể ?
A. Dạng phát triển và dạng ổn định
B. Dạng ốn định và dạng giảm sút
C. Dạng giảm sút và dạng phát triển
D. Dạng phát triển, dạng giảm sút và dạng ổn định
4. Tập hợp sinh vật nào dưới đây được coi là một quần thể ?
A. Những con hổ sống trong vườn bách thú.
B. Đàn voi trong sống trong rừng,
Advertisements (Quảng cáo)
C. Đàn gà, vịt nuôi trong gia đình.
D. Các con chim nuôi trong vườn bách thú.
5. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái
A. Số lượng cá thể trong quần thể dao động trong trạng thái cân bằng.
B. số lượng cá thể trong quần thể giảm khi nguồn thức ăn giảm sút.
C. số lượng cá thể trong quần thể tăng khi nguồn thức ăn dồi dào.
D. số lượng cá thể trong quần thể ở trạng thái ổn định.
1. (5đ) Những đặc trưng cơ bản của quần thể :
Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cảì.
Thành phần nhóm tuổi: Quần thể gồm nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa sinh thái khác nhau.
Mật độ quần thế: Là số lượng hay khối lượng sinh vật trong một đơn vị diện tích hay thể tích mà quần thể đó đang sinh sống.
2. (5đ)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
B |
D |
B |
A |