Đề cương ôn tập thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 là tài liệu được Dethikiemtra sưu tầm và tổng hợp giúp các em hệ thống lại kiến thức môn Hóa lớp 9 học tập và ôn thi tốt hơn. Mời các em cùng tham khảo.
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ 1 LỚP 9 MÔN HÓA
ĐỀ 1
Câu 1 (2 điểm):
Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
1) Cho một đinh sắt vào dung dịch CuCl2?
2) Cho mẩu quỳ tím vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH, sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào ống nghiệm đó?
Câu 2 (2 điểm):
Viết các PTHH thực hiện các chuyển đổi hoá học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)?
Al -> Al2(SO4)3 -> AlCl3 -> Al(OH)3 -> Al2O3
Câu 3 (2 điểm):
Hãy nhận biết bốn dung dịch đựng trong bốn lọ riêng biệt sau: H2SO4, NaOH, Ba(NO3)2, K2SO4? Trong khi nhận biết chỉ được dùng thêm quỳ tím. Viết các PTHH của phản ứng xảy ra (nếu có)?
Câu 4 (3 điểm):
Hoà tan hoàn toàn 14,6 g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 200 ml dung dịch H2SO4 (vừa đủ), sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở đktc
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra?
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4đã dùng?
Câu 5 (1 điểm):
Cho 2,7 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với clo (dư), sau phản ứng thu được 13,35 gam muối. Xác định kim loại M?
(Zn =65; O = 16; H = 1; S = 32; Cl = 35,5; Al = 27)
ĐỀ 2
I. Trắc nghiệm khách quan : (5đ)
1. Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch CuCl2?
A.NaOH, Fe, Mg, Hg
B.Ca(OH)2, Mg, Ag, AgNO3
C.NaOH, Fe, Mg, AgNO3, Ag, Ca(OH)2
D.NaOH, Fe, Mg, AgNO3 Ca(OH)2
2. Cặp kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là :
A. Na, Fe B. K, Na C. Al, Cu D. Mg, K
3. Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học giảm dần là :
A. Na, Al, Fe, Cu, K, Mg B. Cu, Fe, Al, K, Na, Mg
C Fe, Al, Cu, Mg, K, Na D. K, Na, Mg, Al, Fe, Cu
4. Cho 12,8g kim loại M phản ứng vừa đủ với 4,48 lít khí Cl2 (đktc) tạo ra một muối có công thức là MCl2 . Vậy M là kim loại nào ?
A. Fe B. Mg C. Zn D. Cu
5. Những kim loại nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch HCl :
Advertisements (Quảng cáo)
A. Mg, Fe, Cu, Zn . B. Ag, Mg, Au, Ba .
C. Al, Fe, Mg, Zn . D. Cu, Mg,, Ca, Zn .
6. Chọn dãy chất mà tất cả các bazơ đều bị nhiệt phân trong các dãy sau:
A. Fe(OH)2, Cu(OH)2, KOH. B. Zn(OH)2 , Fe(OH)2, Cu(OH)2.
C. Mg(OH)2, Cu(OH)2 ,NaOH. D. Fe(OH)2, Ba(OH)2, Cu(OH)2.
7. Một dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3 người ta có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch Cu(NO3)2
A. Cu B. Fe C. Al D. Au .
8. Có hỗn hợp khí CO và CO2. Có thể dẫn hỗn hợp khí qua chất nào sau đây để tách được CO ra khỏi hỗn hợp.
A. H2O B. Ca(OH)2 C. dd HCl D. dd NaCl .
9. Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được
A. Không có hiện tượng nào xảy ra.
B. Không có chất mới nào sinh ra.
C. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
D. Một phần đinh sắt bị hoà tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh lam của dung dịch ban đầu nhạt dần
10. Khí lưu huỳnh dioxit SO2 được tạo thành từ cặp chất nào sau đây :
A. K2SO3và H2SO4 B. K2SO4 và HCl
C. Na2SO3và NaOH D. Na2SO4 và CuCl2
II. Phần Tự Luận : (5đ)
1. (1,5đ) Hoàn thành các PTHH theo các sơ đồ sau ( Ghi rõ điều kiện nếu có )
Fe -> FeCl3 -> Fe(OH)3 -> Fe2O3
2. (1đ) Nêu cách phân biệt các chất lỏng trong các lọ không ghi nhãn sau bằng phương pháp hoá học: HNO3, H2SO4, H2O. Viết các phương trình hoá học
3. (0,5đ) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4có hiện tượng gì xảy ra ? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ?
4. (2đ) Cho một lượng bột kẽm (Zn) dư vào 80 ml dung dịch axit Clohidric (HCl) Phản ứng xong, thu được 4,48 lít khí hidro (đktc).
Advertisements (Quảng cáo)
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng bột kẽm đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HCl đã dùng .
( Biết :Zn = 65; H =1; Cl = 35,5 )
ĐỀ 03
I. Trắc nghiệm khách quan : (5đ)
1. Cặp kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là :
A. Na, Fe B. K, Na C. Al, Cu D. Mg, K
2. Cho 12,8g kim loại M phản ứng vừa đủ với 4,48 lít khí Cl2 (đktc) tạo ra một muối có công thức là MCl2 . Vậy M là kim loại nào ?
A. Fe B. Mg C. Zn D. Cu
3. Chọn dãy chất mà tất cả các bazơ đều bị nhiệt phân trong các dãy sau:
A. Fe(OH)2, Cu(OH)2, KOH. B. Zn(OH)2 , Fe(OH)2, Cu(OH)2.
C. Mg(OH)2, Cu(OH)2 ,NaOH. D. Fe(OH)2, Ba(OH)2, Cu(OH)2.
4. Có hỗn hợp khí CO và CO2. Có thể dẫn hỗn hợp khí qua chất nào sau đây để tách được CO ra khỏi hỗn hợp.
A. H2O B. Ca(OH)2 C. dd HCl D. dd NaCl .
5. Khí lưu huỳnh dioxit SO2 được tạo thành từ cặp chất nào sau đây :
A. K2SO3và H2SO4 B. K2SO4 và HCl
C. Na2SO3và NaOH D. Na2SO4 và CuCl2
6. Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch CuCl2 ?
A. NaOH, Fe, Mg, Hg B. Ca(OH)2, Mg, Ag, AgNO3
C. NaOH, Fe, Mg, AgNO3, Ag, Ca(OH)2 D.NaOH, Fe, Mg, AgNO3 Ca(OH)2
7. Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học giảm dần là :
A. Na, Al, Fe, Cu, K, Mg B. Cu, Fe, Al, K, Na, Mg
C. Fe, Al, Cu, Mg, K, Na D. K, Na, Mg, Al, Fe, Cu
8. Những kim loại nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch HCl :
A.Mg, Fe, Cu, Zn . B. Ag, Mg, Au, Ba .
C. Al, Fe, Mg, Zn . D. Cu, Mg, Ca, Zn .
9. Một dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3 người ta có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch Cu(NO3)2
A. Cu B. Fe C. Al D. Au .
10. Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được
A. Không có hiện tượng nào xảy ra.
B. Không có chất mới nào sinh ra.
C. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
D. Một phần đinh sắt bị hoà tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh lam của dung dịch ban đầu nhạt dần
II. Phần Tự Luận : (5đ)
1. Hoàn thành các PTHH theo các sơ đồ sau ( Ghi rõ điều kiện nếu có ) (1,5đ)
ZnSO4 -> ZnCl2 -> Zn(OH)2 -> ZnO
2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất sau đây đựng riêng biệt trong 3 ống nghiệm : dd HCl, H2SO4, Na2SO4(1đ)
3. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4có hiện tượng gì xảy ra ? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ? (0,5đ)
4. Cho một lượng bột sắt( Fe) dư vào 50 ml dung dịch axit Clohidric (HCl) Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí hidro (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng bột sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HCl đã dùng .
( Biết : Fe = 56; H =1; Cl = 35,5 )
ĐỀ 04
Bài 1. ( 2 điểm) Nêu tính chất hoá học của sắt? Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học minh hoạ
Bài 2. ( 1 điểm) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: AgNO3, Na2CO3, NaCl, Na2SO4
Bài 3. ( 3 điểm) Thực hiện các phương trình phản ứng sau:
Al2O3 -> Al2(SO4)3 -> Al(OH)3 -> Al2O3 -> AlCl3
NaAlO2 Al(NO3)3
Bài 4. ( 1 điểm) Cho 10,8 gam kim loại R hoá trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại R đã dùng.
Bài 5. ( 3 điểm) Cho 1,96 gam bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.
a) Tính số mol của sắt, khối lượng dung dịch CuSO4, khối lượng CuSO4, số mol CuSO4trước phản ứng.
b) Viết phương trình phản ứng.
c) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch sau phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
( Biết Cu = 64, O = 16, S = 32, Fe = 56, Cl = 35,5)