Tại sao phải đẩy mạnh khai thác hải sản ở vùng biển sâu xa bờ… trong đề thi kiểm tra chất lượng cuối học kì 2 môn Địa lớp 9 trường THCS Phúc Chu, có đáp án.
I : Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Vùng Đồng bằng sông Cửu long, ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao là:
A. chế biến lương thực, thực phẩm. B. vật liệu xây dựng.
C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. cơ khí nông nghiệp.
Câu 2. Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là:
A. Nghèo tài nguyên B. Giao thông đi lại khó khăn
C. Ô nhiễm môi trường D. Thu nhập thấp
Câu 3. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta:
A. Bạch Long Vĩ B. Phú Quý
C. Lí Sơn D. Phú Quốc.
Câu 4. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:
Advertisements (Quảng cáo)
A. Móng Cái đến Vũng Tàu B. Móng Cái đến Hà Tiên
C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.
Câu 5. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đông dân đứng thứ mấy cả nước ?
A. Nhất. B. Nhì. C. Ba. D. Tư.
Câu 6. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh:
A. hải sản B. Giao thông
C. Du lịch D. Nghề rừng .
Advertisements (Quảng cáo)
II : Tự luận:
Câu 7: Trình bày tình hình khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản ở vùng biển nước ta. Tại sao phải đẩy mạnh khai thác hải sản ở vùng biển sâu xa bờ
Câu 8: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 2001– 2012 ( %)
Năm | 2001 | 2003 | 2005 | 2007 | 2009 | 2011 | 2012 |
Tổng số | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
Nông – Lâm – Ngư nghiệp | 40,5 | 29,9 | 27,2 | 25,8 | 25,4 | 23,3 | 23,0 |
Công nghiệp xây dựng | 23,8 | 28,9 | 28,8 | 32,1 | 34,5 | 38,1 | 38,5 |
Dịch vụ | 35,7 | 41,2 | 44,0 | 42,1 | 40,1 | 38,6 | 38,5 |
a) Vẽ biểu đồ miền thể thiện cơ câu GDP thời kỳ 2001– 2012
b) Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta từ 2001– 2012
Đáp ÁN
Câu | NỘI DUNG | BIỂU ĐIỂM | ||||||||||||||
I. Trắc nghiệm
|
3,0 điểm
(0,5đ/câu) |
|||||||||||||||
II. Tự luận.
Câu 7 (3,0 đ) |
-Tiềm năng: có nguồn hải sản phong phú: hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, có nhiều loại đặc sản: hải sâm, bào ngư, sò huyết…
-Tình hình phát triển: khai thác hàng năm là khoảng 1,9 tiệu tấn, trong đó khai thác vùng biển gần bờ khoảng 5000 nghìn tấn/năm, còn lại là của vùng xa bờ. -Hạn chế: còn nhiều bất hợp lí trong khai thác và nuôi trồng – sản lượng đánh bắt ven bờ cao gấp 2 lần khả năng cho phép, thì sản lượng đánh bắt xa bờ chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép. -Phương hướng phát triển: ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản theo hướng công nghiệp, phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến hải sản – Vì : +Đó chính là biện pháp để khắc phục những hạn chế của ngành khai thác và nuôi trồng hải sản. + Cân bằng và bảo vệ được nguồn hải sản, đem lại hiệu quả kinh tế cao. |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm
|
||||||||||||||
8
(4,0 đ) |
a. Vẽ biểu đồ: Vẽ đúng biểu đồ, đầy đủ thông tin, chính xác, bảo đảm tính thẩm mỹ.
b. Nhận xét: Nhận xét: Từ 2001 – 2012 tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp giảm mạnh từ 40,5% ( 2001) xuống 23% (2012) điều đó cho ta thấy nước ta đang từng bước chuyển từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp. – Tỉ trọng khu vực công nghiệp xay dựng tăng nhanh nhất từ 23,8% (2001 ) nên 38,5% (2012). Thực tế này phản ánh quá trình công ghiệp hóa của nước ta đang tiến triển. – Tỉ trong ngành dịch vụ tăng nhẹ 2001 ( 35,7%) nên 38,5% (2012). |
2,0 điểm 2,0 điểm |