Bài 1: Viết công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình : \(2x + 0.y = 4.\)
Bài 2: Xác định một phương trình bậc nhất hai ẩn số, biết hai nghiệm là \(( 3; 5)\) và \(( 0; −2)\).
Bài 1:Ta có : \(x = 2.\)
Công thức nghiệm tổng quát : \((2; y)\); y tùy ý.
Đường thẳng \(x = 2\) song song với Oy cắt Ox tại điểm có hoành độ bằng 2 ( xem hình vẽ).
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 2: Phương trình có dạng : \(ax + by = c.\)
Nếu \(a = 0\), b khác 0, ta có : \(by = c.\)
( 3; 5) và ( 0; −2) là nghiệm \( \Rightarrow {c \over b} = 5\) và \({c \over b} = – 2\) ( vô nghiệm).
Nếu a khác 0; \(b = 0\), ta có : \(ax = c.\)
Tương tự : \({c \over a} = 3\) và \({c \over a} = 0\) ( vô nghiệm).
Advertisements (Quảng cáo)
Nếu a khác 0 và b khác 0, ta đưa về bài toán viết phương trình đường thẳng (d) : y = mx + n qua
hai điểm \(( 3; 5)\) và \(( 0; −2)\).
Điểm \((0; −2)\) thuộc (d) \(=> n = −2.\) Khi đó : \(y = mx – 2.\)
Điểm \(( 3; 5)\) thuộc (d) => \(m = {7 \over 3}\)
Vậy : \(y = {7 \over 3}x – 2 \Leftrightarrow 7x – 3y – 6 = 0.\)