I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào:
A. 22 – 12 – 1941.
B. 22 – 12 – 1942
C. 22 – 12 – 1943.
D. 22 – 12 – 1944
2. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của:
A. Lãnh tụ Hồ Chí Minh
B. Mặt trận Việt Minh
C. Tổng Bí thư Trường Chinh
D. Ban Chấp hành Trung ương Đảng
3. Nhật đảo chính Pháp vào thời điểm:
A. Trưa mồng 9 – 3 – 1945.
B. Sáng mồng 9 – 3 – 1945.
C. Ngày 9 – 3 – 1945.
D. Đêm mồng 9 – 3 – 1945.
4. Trước việc Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc này là:
A. Việt gian phàn động làm tay sai cho Nhật.
B. Thực dân Pháp và phát xít Nhật.
C. Phát xít Nhật.
D. Thực dân Pháp.
5. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của:
A. Tổng bộ Việt Minh.
B. Lãnh tụ Hồ Chí Minh.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
D. Đội Việt Nam truyên truyền giải phóng quân.
6. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng mở rộng đã quyết định:
A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.
C. Phát động một cao trào “Kháng Nhật cứu nước”.
Advertisements (Quảng cáo)
D. Khởi nghĩa giành chính quyền.
7. Khi phong trào quần chúng chống Nhật trong cả nước đang trên đà phát triển mạnh mẽ ở cả nông thôn và thành thị thì nạn đói diễn ra nghiêm trọng ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung Bộ. Đảng đã đưa ra khẩu hiệu:
A. “Diệt phát xít Nhật”.
B. “Chống phát xít, chống chiến tranh”.
C. “Tự do, cơm áo, hòa bình”.
D. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
8. Hội nghị quân sự Bắc Kì (15 – 4 – 1945) quyết định:
A. Thành lập đội Việt Nam Truyên truyền Giải phóng quân.
B. Thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam.
C. Thống nhất các lục lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
D. Thành lập Khu Giải phóng Việt Bắc.
9. Khu giải phóng Việt Bắc ra đời vào ngày:
A. 4 – 6 – 1944. B. 4 – 6 – 1945.
C. 4 – 6 – 1946. D. 4 – 6 – 1947.
10. Kẻ thù dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta là:
A. Bọn Việt Quốc, Việt Cách.
B. Quân Anh và quân Nhật còn lại ở Việt Nam.
C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.
D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.
11. Trước sự xâm lược lần thứ hai của thực dân Pháp ở Nam Bộ, Trung ương Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào:
A. Ủng hộ Nam Bộ kháng chiến.
Advertisements (Quảng cáo)
B. “Nam tiến”.
C. Quyên góp tiền bạc, áo quần, thuốc men ủng hộ Nam Bộ kháng chiến.
D. Cả ba ý trên. .
12. Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta mở đầu là cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở:
A. Sài Gòn – Chợ Lớn.
B. Nam Bộ.
C. Trung Bộ.
D. Bến Tre.
1.3. Lí do quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Tưởng Giới Thạch để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng là:
A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đờ, hậu thuẫn của quân Anh.
C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
1.4. Hiệp định Sơ bộ giữa ta và Pliáp được kí vào:
A. 6 – 3 – 1946. B. 6 – 3 – 1947.
C. 6 – 3 – 1948 D. 6 – 3 – 1949.
1.5. Trước ngày 6 – 3 – 1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược:
A. Hoà với Tưởng để đánh Pháp ở Nam Bộễ
B. Hoà với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi Miền Bắc.
C. Hoà với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.
D. Tập trung lực lượng đánh cả Pháp lẫn Tưởng.
1.6. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào ngày:
A. 2 – 9 – 1946. B. 9 – 2 – 1946.
C. 12 – 9 – 1946. D. 19 – 12 – 1946.
17. Chủ trương cải cách giáo dục phổ thông đầu tiên được Clìính phủ ban hành vào:
A. Tháng 5 – 1950. B. Tháng 6 – 1950.
C. Tháng 7 – 1950. D. Tháng 8 – 1950.
1.8. Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là:
A. Liên Xô B. Trung Quốc
C. Lào D. Cam-pu-chia
1.9. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong:
A. 55 ngày đêm. B. 56 ngày đêm.
C. 60 ngày đêm. D. 66 ngày đêm.
20. Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận:
A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.
B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
D. Quyền tự do dân chủ của các dân tộc Đông Dương.
II. PHẦN TỰ LUẬN
21. Trong quá trình tìm đường cứu nước, năm 1920 Nguyễn Ái Quốc đã có quyết định đúng đắn. Hãy nêu và phân tích ý nghĩa của quyết định đó?
22. Nền tảng tư tưởngy tôn chỉ mục đích, tổ chức, phương thức hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng như thế nào?
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | A | D | C | C |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | D | C | B | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | A | A | C | A | A |
Câu | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | D | C | A | B | B |
II. PHẦN TỰ LUẬN
2.1. Trong quá trình tìm đường cứu nước, năm 1920 Nguyễn Ái Quốc đã có quyết định đúng đắn đó là:
– Năm 1911, Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước. Người đi qua nhiều nước, nhiều châu lục, cuối cùng Người quyết định dừng chân tại Pháp. Tháng 7 – 1920, Người gặp Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa, trong đó khẳng định lập trường của Quốc tế Cộng sản là kiên quyết ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. Vì vậy, Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin theo Lê-nin, dứt khoát đứng về phía Quốc tế thứ ba. Tại Đại hội của Đảng Xã hội Pháp (12 – 1920), Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Ọuốc tế thứ ba, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
– Những việc làm đó của người là một quyết định đúng đắn. Bởi vì, con đường cứu nước theo chủ nghĩa Mác – Lê-nin, theo Cách mạng tháng Mười là con đuờng duy nhất đúng đối với các dân tộc bị áp bức, các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc khác, trong đó có dân tộc Việt Nam. Con đường đó phù hợp với sự phát triển của lịch sử và đưa cách mạng nước ta đi tới thắng lợi.
– Đây là sự kiện có ý nghĩa to lớn đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Người, từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác – Lê-ni và đi theo con đường cách mạng vô sản.
22. Nen tảng tư tuởng, tôn chỉ mục đích, tổ chức, phương thức hoại động của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
– Nền tảng tư tưởng là một đảng chính trị theo xu hướng cách mạng dân chủ tư sản, tiêu biểu cho tư sản dân tộc Việt Nam.
– Mục tiêu: Nhằm đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc, thiết lập dân quyền, phát triển theo con đường cách mạng dân chủ tư sản.