I. Trắc nghiệm: (5đ)
Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Mối quan hệ mà một bên sinh vật có lợi, còn bên kia bị hại. Đây là mối quan hệ:
A. Hỗ trợ B. Đối địch
C. Cạnh tranh D. Kí sinh
2. Nhiều loài chim di cư có thể bay được hàng nghìn kilômet đến nơi ẩm áp để tránh mùa đông giá lạnh mà không bị lạc đường là nhờ chúng cỏ khả năng:
A. Nhận biết sự vật B. Học tập
C. Định hướng trong không gian D. Thích nghi với nhịp chiếu sáng
3. Những loài thú nào sau đáy hoạt động vào ban đêm?
A. Trâu, bò, dê B. Chồn, cú, sóc
C. Bò, dê, cừu D. Ngựa, gà, chồn
4. Nhóm nhân tố sinh thái nào là nhân tổ sinh thái vô sinh?
A. Nhiệt độ, hoại sinh B. Nhiệt độ, độ ẩm
C. Độ ẩm, cộng sinh D. Muối khoáng, kí sinh
5. Các hệ sinh thái nước đứng là hệ sinh thái nào sau đây?
A. Rừng đước, sú, vẹt B. Sông, suối, thác…
Advertisements (Quảng cáo)
C. Ao, hồ, đầm… D. Đảo san hô.
6. Trong quần xã rừng thông ôn đới, quần thể ưu thế là quần thể sinh vật nào sau đây?
A. Ọuần thể cây bụi nhỏ B. Quần thể thông
C. Quần thể cỏ D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 2 . Sắp xếp các nhân tố sinh thái vào nhóm các nhân tổ sinh thái tương ứng rồi ghi kết quả vào cột trả lời:
Các nhóm nhân tố sinh thái |
|
Các nhân tố sinh thái |
1. Nhóm nhân tô vô sinh 2. Nhóm nhân tố hữu sinh |
1……… 2……… |
Vi sinh vật, nấm Khí hậu (ánh sáng, nhiệt độ,…) Động vật (động vật không xương sống, động vật có xương sống) d. Thực vật Thổ nhưỡng
|
II. Tự luận: (5đ)
Câu 1 . Khái quát về sự phân chia các nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính ở các giai đoạn tuổi khác nhau ở người.
Câu 2 . Trong chọn giống, người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì?
Câu 3 . Cá rô phi Việt Nam sống được trong khoảng nhiệt độ của nước từ 5°C – 42°C và sinh trưởng, phát triển tốt nhất ở 30°C.
Hãy gọi tến các giá trị nhiệt độ nêu trên về mặt sinh thái và khoảng 5°C – 42°C gọi là gì?
Advertisements (Quảng cáo)
Qua đó, hãy nêu khái niệm về giới hạn sinh thái và khái quát quy luật tác động của các nhân tố sinh thái.
I. Trắc nghiệm: (5 điếm)
Câu 1.
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
B |
D |
B |
B |
C |
B |
Câu 2 .
1 |
2 |
b,e,g,h |
a,c,d |
II. Tự luận: (5đ)
Câu 1 . * Khái quát về sự phân chia các nhóm tuổi:
Dân số ở người được phân chia làm nhiều nhóm tuổi khác nhau:
– Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi
– Nhóm tuổi sinh sản và lao động: từ 15 tuổi đến 64 tuổi
– Nhóm tuổi hết khả năng lao động: từ 65 tuổi trở lên.
* Tỉ lệ giới tính ở các giai đoạn tuổi khác nhau:
Tỉ lệ giới tính chung ở người xấp xỉ 1 : l. Tuy nhiên, tỉ lệ này có thể thay đổi theo từng lứa tuổi, từng vùng và khác nhau ở mỗi quốc gia.
Thí dụ: Ở trẻ sơ sinh, số lượng bé trai nhiều hơn bé gái (cứ 105 bé trai có 100 bé gái). Đến tuổi trưởng thành, nhìn chung số lượng nam và nữ bằng nhau. Ở người già, số lượng nữ giới cao hơn nam giới.
Câu 2 . Trong chọn giống, người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích:
– Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn
– Tạo dòng thuần (có các cặp gen đồng hợp)
– Thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể
Câu 3 . * Gọi tến các giá trị nhiệt độ:
5°C: giới hạn dưới về nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam
42°C: giới hạn trên về nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam
30°C: điểm cực thuận về nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam
Khoảng nhiệt độ từ 5°C – 42°C: giới hạn chịu đựng đối với nhân tố nhiệt độ môi trường của cá rô phi Việt Nam.
* Khái niệm giới hạn sinh thủi và khái quát quy luật tác động của nhân tố sinh thái:
– Khái niệm giới hạn sinh thái: giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định; nếu vượt ra ngoài giới hạn này, sinh vật sẽ chết. Mỗi loài có một giới hạn chịu đựng riêng đối với mỗi một nhân tố sinh thái.
– Khái quát quy luật tác động của nhân tố sinh thái: mỗi nhân tố sinh thái tác động lên cơ thể sinh vật luôn nằm trong một khoảng xác định. Khoảng đó có giá trị từ giới hạn dưới chuyển dần đến điểm cực thuận và cao nhất ở giới hạn trên.