I. Trắc nghiệm: (3đ)
1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Ở lúa tỉnh trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (a). Nếu ở đời con có ti lệ 50% thân cao : 50% thân thấp thì bố mẹ có kiểu gen là:
A. P : AA x aa; B. P : Aa x Aa;
C. P : Aa x aa; D. P : aa x aa
2. Để xác định cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Giao phấn B. Lai phân tích
C. Tự thụ phấn D. Lai hữu tính
3. Ở ruồi giẩm 2n = 8. Ở kì sau của quá trình nguyên phân thì số lượng nhiễm sắc thẻ trong tế bào là bao nhiêu?
A. 16 B. 4
C. 8 D. 32
4. Các thành phần nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp protein ?
A. ADN (gen), mARN và rARN C. ADN (gen), mARN, tARN và ribôxôm
B. mARN, tARN và ribôxôm D. ADN (gen), mARN và tARN
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 2 . Hãy sắp xếp các cặp ý tương ứng về sự biến đòi hình thái NST diễn ra qua các kì của nguyên phân
Các kì |
diễn biến cơ bản của NST ở các kì |
1 .kì đầu |
A. NST kép đóng xoắn cực đại, xcp thành một hàng trên mặt phăng xích đạo của thoi phân bào. |
2. Kì giữa |
B. NST kép bất đầu đóng xoắn và đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. |
3. Kì sau |
C. Các NST đơn duồi xoắn thành dạng sợi mảnh. |
4. Kì cuối |
D. Hai crômatit trong mồi NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn di về hai cực tế bào. |
Trả lời: 1……. ; 2 …….; 3……… ; 4……..
II. Tự luận: (7đ)
Câu 1 . Phát biểu nội dung quy luật phân li. Ý nghĩa của tương quan trội lặn?
Câu 2 . So sánh sự khác nhau về cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
Câu 3 . Thế nào là di truyền liên kết? Nguyên nhân của hiện tượng di truyền liên kết? Vì sao ruồi giấm là một đối tượng thuận lợi trong sự nghiên cứu di truyền?
Câu 4. Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: – A – X-T-T-G-A-
Mạch 2: -T- G-A-A-X-T-
Advertisements (Quảng cáo)
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
I. Trắc nghiệm: (3đ)
Câu 1 .
1 |
2 |
3 |
4 |
C |
B |
A |
C |
Câu 2 .
1 |
2 |
3 |
4 |
B |
A |
D |
C |
II. Tự luận: (7đ)
1.. * Nội dung quy luật phân li:
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bàn chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
* Ý nghĩa của tương quan trội lặn.
– Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế.
Câu 2 . So sánh sự khác nhau về cấu tạo và chức năng của ADN và ARN
|
ADN |
ARN |
Cấu tạo |
– có câu trúc 2 mạch xoăn lại – có nuclêôtit loại t mà không cỏ loại u – có kích thước và khối lượng lón hơn ARN |
– có cấu trúc một mạch – có nuclêôtit loại u mà không có loại t – có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN
|
Chức năng |
chứa gen mang thông tin quy định câu trúc phân tử protein |
trực tiếp tổng hợp protein |
3. – Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
– Nguyên nhân của hiện tượng di truyền liên kết:
Do các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, nói cách khác, ở mỗi NST mang nhiều gen khác nhau và các gen trên một NST cùng phân li, cùng tổ hợp với nhau trong giảm phân tạo giao tử và trong thụ tinh tạo hợp tử.
– Ruồi giấm là một đối tượng thuận lợi trong sự nghiên cứu di truyền vì:
+ Dễ nuôi trong ống nghiệm
+ Đẻ nhiều
+ Vòng đời ngắn (10- 14 ngày đã cho ra một thế hệ)
+ Số lượngNST ít (2n = 8)
+ Có nhiều biến dị dễ quan sát
Nghiên cứu trên loài ruồi giấm, Moocgan đã phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết.
Câu 4. Trình tự các đơn phân của đo