I. Trắc nghiệm: (4đ)
Câu 1 . Hãy quan sát hình các kì ở chu kì tế bào và kết hợp các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các số ở cột A rồi điền vào phần trả lời ở cột C:
Số thứ tự trên hình vẽ (A) |
Các chu kỳ của tế bào (B) |
|
1 |
Kỳ trung gian |
1….. |
2 |
Kỳ đầu |
2….. |
3 |
Kỳ giữa |
3….. |
4 |
Kỳ sau |
4…. |
5 |
Kỳ cuối |
5…. |
Hình ảnh về các kỳ của chu kỳ tế bào
2. . Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. sự nhân đôi của NST diễn ra ờ kì nào của chu kì tế bào?
A. Kì đầu B. Kì giữa
C. Kì sau D. Kì trung gian
2. Thành phần hoá học của NST gồm có:
A. ADN và lipoprotein B. Lipôprôtein và axit amin.
C. ADN và protein loại histôn D. ADN.
3. Tính đặc thù của mọi loại prôtein do yếu tố nào quy định?
A. Trình tự sắp xếp các loại axit amin B. Thành phần các loại axit amin
C. Số lượng axit amin D. cả A, B và C đều đúng
4. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân I. Số NST kép trong, tế bào đó bằng bao nhiêu trong, các trường hợp sau?
A.4 B. 8
C. 16 D. 32
Advertisements (Quảng cáo)
5. khi lai 2 cơ thể bổ mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tỉnh trạng tương phản thì:
A. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
B. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
C. F1 đồng tính về tính trạng của bổ hoặc mẹ và F2 phân li theo ti lệ 3 trội : 1 lặn
D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn
II. Tự luận: (6đ)
Câu 1 . Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Câu 2 . Cho giao phối 2 cá chép với nhau, ở đời F1 thu được 75 con cá chép mẳt đỏ và 25 con cá chép mắt đen. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của 2 con cá đem giao phối.
Câu 3 . Ở ruồi giấm bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Một hợp tử sau khi thụ tinh nguycn phân liên tiếp một sổ lần, môi trường cung cấp 255 tế bào con mới.
a. Hãy xác định số lần nguyên phân của hợp tử này ?
b. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân, tế bào đó có bao nhiêu NST?
(biết sau x lần nguyên phân môi trường cung cấp 2x – 1 tế bào)
Advertisements (Quảng cáo)
I. Trắc nghiệm: (4đ)
1.
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
C |
A |
C |
D |
2.
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
D |
C |
D |
B |
C |
II. Tự luận: (6đ)
1. Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc sau:
– Nguyên tắc khuôn mẫu
– Nguyên tắc bổ sung
– Nguyên tắc bán bảo toàn
2. . – Tóm tắt sơ đồ lai
P: ? × ?
F1 : 75 cá chép mắt đò : 25 cá chép mắt đen
Xác định kiểu gen, kiểu hình của P?
– Chứng minh tính trạng trội, lặn
Xét tỉ lệ ở F1, ta có: mẳt đỏ : mẳt đen = 3:1. Đây là kết quả của định luật phân tính (phân li). Suy ra đỏ là trội hoàn toàn so với đen.
– Quy ước gen
Gen A: đỏ; gen a: đen
– Biện luận.
Ta thấy tỉ lệ ở F1 là 3 trội : 1 lặn. Đây là kết quả của định luật phân li nên P phải dị hợp về một cặp gen.
→P : Aa x Aa
– kiểm chứng sơ đồ lai:
P: Aa (đỏ) x Aa (đỏ)
G: a : a a : a
F1 : kiểu gen: 1AA : 2Aa : laa
kiểu hình: 3 đỏ : 1 đen
3. . a. Gọi x là số lần nguyên phân của hợp tử ta có: ( 2x – 1 ) = 255 tế bào
2x = 256 = 28 – 1 => x = 8 lần nguyên phân
b. kì sau của nguyên phân 2×2n=2 ×8 = 16NST.