Tam giác: giải bài 43 trang 94; bài 44,45,46,47 trang 95 SGK Toán 6 tập 2 chương 2 hình.
Δ ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC , CA khi A,B,C không thẳng hàng.
Cạnh và góc của tam giác.
– Ba cạnh: AB,BC,CA;
– Ba góc: ∠A, ∠B,∠C
Đáp án và lời giải bài tập trong sách giáo khoa trang 94,95 Toán tập 2
Bài 43. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hình tạo thành bởi ….. được gọi là ΔMNP.
b) ΔTUV là hình……… .
TL: a) Ba đoạnthẳng MN,NP,PM khi M,N,P không thẳng hàng.
Advertisements (Quảng cáo)
b) Gồm ba đoạn TU,UV,VT khi T,U,V không thẳng hàng,
Bài 44. Xem hình 55 rồi điền vào bảng sau:
Tên tam giác | Tên 3 đỉnh | Tên 3 góc | Tên 3 cạnh |
Δ ABI | A,B,I | ||
Δ AIC | ∠IAC,∠ACI, ∠CIA | ||
Δ ABC | AB, BC, CA |
Điền vào bảng có kết quả như sau:
Tên tam giác | Tên 3 đỉnh | Tên 3 góc | Tên 3 cạnh |
Δ ABI | A,B,I | ∠BAI, ∠ABI, ∠IAB | AB, BI, IA |
Δ AIC | A,I,C | ∠IAC, ∠ACI, ∠CIA | AI, IC, CA |
Δ ABC | A,B,C | ∠BAC, ∠ABC, ∠ACB | AB, BC, CA |
Bài 45. Xem hình 55 rồi trả lời các câu hỏi sau.
a) Đoạn thẳng AI là cạnh chung của những Δ nào?
Advertisements (Quảng cáo)
b) Đoạn thẳng AC là cạnh chung của những Δ nào?
c) Đoạn thẳng AB là cạnh chung của nhữngΔ nào?
d) Hai Δnào có hai góc kề bù nhau?
Đáp án: a) ΔAIB và ΔAIC.
b) Δ ACI, ACB.
c) ΔABI, ABC.
d) Hai Δ AIB và AIC có hai góc đỉnh I kề bù nhau là hai góc AIB và AIC
Bài 46. Vẽ hình theo các cách diễn đạt bằng lời sau:
a) vẽ ΔABC, lấy điểm M nằm trong tam giác, tiếp đó vẽ các tia AM, BM,CM.
b) vẽ ΔIKM, lấy điểm A nằm trên cạnh KM, điểm B nằm cạnh IM. Vẽ giao điểm N của hai đoạnthẳng IA,KB.
Hình vẽ như sau:
Bài 47. Vẽ đoạn thẳng IR dài 3cm. Vẽ một điểm T sao cho TI = 2,5cm, TR = 2cm. Vẽ ΔTIR
– Vẽ đoạnthẳng IR có độ dài 3cm
– Vẽ tiếp cung tròn (I; 2,5cm) và cung tròn (R; 2cm), hai cung tròn này cắt nhau tại T.
– Tiếp tục Vẽ các đoạnthẳng TI và TR, ta có ΔTIR.