Trang Chủ Lớp 12 Đề thi học kì 1 lớp 12

Đề môn Hóa lớp 12 cuối học kì 1: Chất béo là trieste của chất béo với chất nào?

Chất béo là trieste của chất béo với chất nào?; Hợp chất X là este no, đơn chức, mạch hở. Biết 9 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là … trong Đề môn Hóa lớp 12 cuối học kì 1. Xem Đề và đáp án đầy đủ phía dưới đây

A. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (7đ).

1.: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Cu(OH)2

Dung dịch màu xanh lam

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

Cu(OH)2

Dung dịch màu xanh lam

Z

Nước brom

Kết tủa trắng

T

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Saccarozo, anilin, glucozo, etylamin.

B. Saccarozo, glucozo, anilin, etylamin.

C. Anilin, etylamin, saccarozo, glucozo

D. Etylamin, glucozo, saccarozo, anilin.

2.: Chất béo là trieste của chất béo với

A. ancol metylic.         B. glixerol.

C. ancol etylic.            D. etylen glicol.

3.: Cho các phát biểu sau:

(a) Saccarozo được cấu tạo từ 2 gốc α – glucozo.

(b) Oxi hóa glucozo, thu được sobitol.

(c) Trong phân tử fructozo có chứa một nhóm –CHO.

(d) Xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(e) Trong phân tử xenlulozo, mỗi gốc glucozo có ba nhóm –OH.

(g) Saccarozo bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Số phát biểu đúng

A. 2.                            B. 3.

C. 4.                            D. 5.

4.: Hợp chất X là este no, đơn chức, mạch hở. Biết 9 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOCH3.           B. CH3COOCH3.

C. CH3COOC2H5.      D. HCOOC2H5.

5.: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.

B. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.

C. Ở điều kiện thường, metylamin tồn tại ở thể rắn.

D. Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

6.: Hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) và dung dịch FeSO4?

A. Zn và Cu.               B. Mg và Ag

C. Cu và Ca.               D. Al và Zn.

7.: Hòa tan kim loại M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chứa 29,35 gam chất tan. Kim loại M là

A. Na.                         B. Ba.

C. K.                           D. Al.

8.: Một α-aminoaxit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng hết với HCl dư, thu được 18,825 gam muối. Chất X là

A. glyxin.                    B. alanin

C. valin.                      D. axit glutamic.

9.: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

A. CH3NHCH3.          B. C2H5NH2.

C. CH3NH2.                D. C6H5NH2.

Advertisements (Quảng cáo)

10: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO2 (n≥4).

B. CnH2n-2O2 (n≥4).

C. CnH2nO2 (n≥2).

D. CnH2n+2O2 (n≥4).

11: Cho dãy kim loại sau: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy đã cho là

A. Fe.                          B. Mg.

C. Cu.                          D. Na.

12: Cho 8,76 gam một amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 13,14 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X có giá trị gần đúng

A. 31,11%.                  B. 23,73%.

C. 19,72%.                  D. 19,18%.

13: Đun nóng dung dịch X chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 18,0.                       B. 8,1.

C. 9,0.                         D. 4,5.

14: Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là

A. 4.                            B. 2.

C. 3.                            D. 1.

15: Thủy tinh hữu cơ (hay thủy tinh plexiglas) là một vật liệu quan trọng, được sử dụng làm kính lúp, thấu kính, kính chống đạn,… Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?

A. CH2=CH-CN.

B. CH2=CH(CH3)-COO-CH3

C. CH3-COO-CH=CH2.

D. CH2=CH-COO-CH3.

16: Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat?

A. HCOOH và C2H5OH.

B. HCOOH và CH3OH.

C. CH3COOH và C2H5OH.

Advertisements (Quảng cáo)

D. CH3COOH và CH3OH.

17: Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 5,88.                       B. 2,72.

C. 4,76.                       D. 3,36.

18: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là

A. 2.                            B. 4.

C. 3.                            D. 1.

19: Trong phân tử glucozo và fructozo đều có nhóm chức

A. –OH.                      B. –NH2.

C. –CHO.                   D. –COOH.

20: Dung dịch của chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH.

B. C2H5NH2.

C. H2N-CH(CH3)COOH.

D. HOOC-CH2-CH(NH2)COOH.

21: Cho dãy các chất: glucozo, xenlulozo, metyl metacrylat, Gly-Ala-Glu. Số chất trong dãy có phản ứng thủy phân là

A. 4.                            B. 2.

C. 3.                            D. 1.

22: Hỗn hợp X gồm các chất: CH2O2, C2H4O2, C4H8O2, C6H12O6. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là

A. 35,20.                     B. 70,40.

C. 31,68.                     D. 17,60.

23: Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 3,36.                       B. 5,04.

C. 6,72.                       D. 5,6.

24: Poli(vinyl clorua) có công thức là

A. (-CH2-CH2-)n.

B. (-CH2-CHF-)n.

C. (-CH2-CHBr-)n.

D. (-CH2-CHCl-)n.

25: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?

A. Tơ xenlulozo axetat.

B. Tơ visco.

C. Tơ tằm.

D. Tơ nitron.

B. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (3,0đ).

1.: (2,0đ) Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a) CH2=CHCOOC2H5 + NaOH

b) CH2OH[CHOH]4CHO + H2

c) H2NCH2COOH + NaOH →

d) H2NCH(CH3)COONa + HCl (dư) →

e) CH2=CH2

2.: (1,0đ) Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam este X cần vừa đủ 18,2 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được muối CH3COONa.

a) Xác đụng công thức cấu tạo và gọi tên este X.

b) Hỗn hợp M gồm X và hợp chất hữu cơ Y (công thức của Y có dạng H2N-CnHm-COO-CqHt), trong đó tỉ lệ mol X:Y bằng 7:5. Thủy phân hoàn toàn 11,31 gam M bằng V lít dung dịch NaOH 0,5M (vừa đủ), sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và 10,59 gam hỗn hợp muối. Tính giá trị của V và xác định công thức cấu tạo của Y.


1

2

3

4

5

B

B

A

A

C

6

7

8

9

10

D

B

B

A

C

11

12

13

14

15

C

D

C

C

B

16

17

18

19

20

D

D

A

A

C

21

22

23

24

25

C

A

B

D

D

Tự luận

1.

2. a) Đốt X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O => este no, đơn chức, mạch hở.

Đặt công thức este là: CnH2nO2 (n≥2)

nO2 = 18,2 ; 22,4 = 0,8125 mol

\(\begin{gathered}
\begin{array}{*{20}{l}}
{{C_n}{H_{2n}}{O_2}\,\, + \,\,\,\,\,\frac{{3n-2}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O} \\
{\frac{{1,625}}{{3n – 2}}\,mol \leftarrow 0,8125mol}
\end{array} \hfill \\
\to {m_X} = \frac{{1,625}}{{3n – 2}}.(14n + 32) = 14,3 \Rightarrow n = 4 \hfill \\
\end{gathered} \)

=> CTPT: C4H8O2

Khi thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được muối CH3COONa nên X có công thức cấu tạo là: CH3COOC2H5 (Etyl axetat).

b) Do thủy phân hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2N-CnHm-COO-CqHt thu được 1 ancol  nên Y có dạng:

H2N-CnHm-COO-C2H5.

\(11,31(g)\left\{ \begin{gathered}
C{H_3}COO{C_2}{H_5}:7x{\,{mol}} \hfill \\
{H_2}N{C_n}{H_m}COO{C_2}{H_5}:5x{\,{mol}} \hfill \\
\end{gathered} \right. + NaOH:12x{\,{mol}}\)\(\, \to 10,59(g)\text{muối} + {C_2}{H_5}OH:12x{\,{mol}}\)

BTKL: m hỗn hợp + mNaOH = m muối + mC2H5OH

<=> 11,31 + 40.12x = 10,69 + 18.12x

=> x = 0,01 mol

=> nNaOH = 12x = 0,12 mol

=> V dd NaOH = n : CM = 0,12 : 0,5 = 0,24 lít

m hỗn hợp = mX + mY => 11,31 = 88.0,07 + MY.0,05

=> MY = 103

=> Y là H2NCH2COOC2H5

Advertisements (Quảng cáo)