PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM).
(Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau)
1. Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại lúc chạng vạng tối là kiểu ứng động nào?
A. Quang ứng động.
B. Nhiệt ứng động.
C. Hóa ứng động.
D. Điện ứng động.
2. Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập
A. học khôn. B. in vết.
C. quen nhờn . D. học ngầm.
3.: Loài cây nào sau đây có mô phân sinh bên?
A. Cây mía. B. Cây bưởi.
C. Cây dừa. D. Cây chuối.
4. Ở rêu, cá thể mới được tạo thành từ
A. bào tử. B. phôi.
C. hợp tử. D. trứng.
5. Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, các loại hoocmôn thường được sử dụng là:
A. Auxin, axit abxixic.
B. Auxin, xitokinin.
C. Giberelin, xitokinin.
D. Auxin, giberelin.
6. Mùa đông, người ta thường đốt pháo sáng ở những ruộng mía vào ban đêm nhằm mục đích gì?
A. Kích thích sinh trưởng kéo dài của cây mía.
Advertisements (Quảng cáo)
B. Kích thích sự ra hoa của cây mía.
C. Ngăn cản sự đẻ nhánh của cây mía.
D. Ngăn cản sự ra hoa của cây mía.
7. Ở thực vật có hoa, trong quá trình hình thành giao tử đực xảy ra mấy lần phân bào?
A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
B. 2 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.
C. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
D. 2 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
8. Khi thành phần thức ăn thiếu Iốt trẻ sẽ phát triển chậm, não ít nếp nhăn, chịu lạnh kém. Vì Iốt là thành phần cấu tạo của
A. hoocmon Ơstrogen.
B. hoocmon sinh trưởng.
C. hoocmon GnRH.
D. hoocmon Tiroxin.
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 ĐIỂM).
Câu 1 (3đ)
Advertisements (Quảng cáo)
Những câu sau đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng?
a. Cây bưởi có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
b. Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
c. Khi lá cây được chiếu ánh sáng đỏ, phitocrôm đỏ xa chuyển thành phitocrôm đỏ.
d. Ở thực vật hạt kín trong quá trình thụ tinh cả hai giao tử đực đều được thụ tinh.
e. Khi tỉ lệ hoocmon GA cao hơn so với hoocmon AAB hạt sẽ ở trạng thái ngủ.
f. Sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Câu 2(3 đ)
a. Biến thái ở động vật là gì?
b. So sánh kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
Câu 3 (2đ)
a. Thế nào là sinh sản vô tính ở động vật? Kể tên các hình thức sinh sản vô tính ở động vật?
b. Hiện nay sinh sản vô tính ở động vật được ứng dụng trong những lĩnh vực nào? Cho ví dụ?
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM)
1.A |
2.C |
3.B |
4.A |
5.B |
6.D |
7.C |
8.D |
|
|
B. PHẦN TỰ LUẬN (8 ĐIỂM)
1. (3đ) Các ý sau đúng hay sai, nếu sai sửa lại cho đúng (Nếu học sinh sửa theo cách khác mà đúng thì vẫn chođ)
a. Đúng.
b. Sai: Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái hoàn toàn.
c. Sai: Khi lá cây được chiếu ánh sáng đỏ xa, phitocrôm đỏ xa chuyển thành phitocrôm đỏ.
d. Đúng
e. Sai: Khi tỉ lệ hoocmoon GA cao hơn so với hoocmoon AAB hạt sẽ chuyển sang trạng thái nảy mầm.
f. Sai: Sinh sản hữu tính không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp
2. (3đ)
* Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
* So sánh phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn:
– Giống nhau:
+ Đều là kiểu phát triển qua biến thái.
+ Vòng đời đều gồm 2 giai đoạn: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.
– Khác nhau:
Nội dung |
Phát triển qua biến thái hoàn toàn |
Phát triển qua biến thái không hoàn toàn |
|
Khái niệm |
là kiểu phát triển mà ấu trùng (sâu bướm ở côn trùng) có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành. |
là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí gần giống con trưởng thành |
|
Đại diện |
– Bướm, tằm, ếch… |
– Châu chấu, bọ ngựa |
|
Các giai đoạn |
– Vòng đời trải qua 4 giai đoạn (trừ ở ếch): Trứng à Ấu trùng à Nhộng à Sâu trưởng thành. – Có giai đoạn nhộng. |
– Vòng đời trải qua 3 giai đoạn: Trứng à Ấu trùng à Sâu trưởng thành. – Không có giai đoạn nhộng. |
|
3. (2đ) a. Khái niệm
* Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng * Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật:
– Phân đôi; Nảy chồi; Phân mảnh; Trinh sinh (trinh sản).
b. Ứng dụng của sinh sản vô tính ở động vật và ví dụ:
– Nuôi mô sống:
+ VD: Ứng dụng trong việc nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da; truyền máu; cấy ghép nội tạng .
– Nhân bản vô tính:
+ VD: Nhân bản vô tính cừu Đôly, chuột, lợn, bò, chó.