Trang Chủ Lớp 10 Đề thi học kì 2 lớp 10

Thi học kì 2 môn Sinh lớp 10: Vi sinh vật nào sau đây sinh sản bằng bào tử đốt?

Đề thi chất lượng cuối học kì 2 môn Sinh 10: Câu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của quá trình nguyên phân?

PHẦN I.  TRẮC NGHIỆM( 6 ĐIỂM):

 Câu 1: Vi sinh vật nào sau đây sinh sản bằng bào tử đốt?

 A) Xạ khuẩn.             B) Nấm men rượu.

C) Trùng đế giày.        D) Tảo lục

 2. Câu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của quá trình nguyên phân?

A) Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể đa bào lớn lên.

B) Đối với một số vi sinh vật nhân thực, nguyên phân là cơ chế sinh sản vô tính.

C) Giúp cơ thể tái sinh mô và cơ quan bị tổn thương.

D) Tạo nên sự đa dạng về mặt di truyền ở thế hệ sau.

3. Canxi đipicôlinat được tìm thấy ở loại bào tử nào?

A) Bào tử trần            B) Bào tử đốt

C) Nội bào tử              D) Ngoại bào tử

4. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách:

A) Bào tử vô tính.         B) Bào tử tiếp hợp

C) Nảy chồi                  D) Phân đôi

5. Quần thể ban đầu có số lượng tế bào: N0 = 3 , thời gian thế hệ: g = 120 phút.Vậy số lượng tế bào trong quần thể nấm men rượu sau 24 giờ là:

A) 12 324                  B) 12 288

C) 12 296                  D) 12 286

6. Enzim thủy phân lipit là

 A) lipaza                      B) prôtêaza

C) amilaza                    D) xenlulaza

7. Ở tảo sự hô hấp hiếu khí diễn ra tại:

A) tế bào chất

B) màng trong ti thể

C) trong các bào quan

D) màng sinh chất

8. Vi khuẩn lactic có thời gian thế hệ là g = 100 phút. Vậy trong 10 giờ số lần phân chia của vi khuẩn là

A) 3                         B) 5

C) 4                         D) 6

9. Đa số nấm men sinh sản bằng:

A) phân đôi

Advertisements (Quảng cáo)

B) sinh sản hữu tính

C) nảy chồi

D) sinh sản bào tử

10: Đặc điểm kì đầu của giảm phân I là

 A. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo

 B. Các NST được nhân đôi và dính với nhau ở tâm động

C. Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép tương đồng

D. Cả A, B, C

11:Cho phương trình chuyển hóa sau:

Đường CO2 + X + năng lượng.

Chất    X trong phản ứng trên là:

A) tinh bột                  B) êtylic

C) vitamin                   D) axit lactic

12:Sản xuất nước tương dựa vào 2 enzim chủ yếu là

A) amilaza và prôtêaza

B) amilaza và lipaza

C) kitinaza và lipaza

D) lipaza và xenlulaza

13: trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì:

Advertisements (Quảng cáo)

A) kì sau                B) kì đầu

C) kì giữa               D) kì cuối 2

14: Vi sinh vật nào sau đây sinh sản bằng cách nảy chồi?

A) xạ khuẩn

B) nấm men

C) vi khuẩn quang dưỡng màu tía

D) cả B, C đúng

15: Lên men lactic là do vi sinh vật nào gây nên?

A) Vi khuẩn                B) nấm

C) xạ khuẩn                 D) virut

16: Câu nào sau đây sai khi nói về hình thức sinh sản của visinh vật?

A) Vi sinh vật nhân sơ và nhân thực đều diễn ra hình thức sinh sản vô tính

B) Tảo lục và trùng đế giày đều có thể sinh sản hữu tính

C) Xạ khuẩn là nhóm vi khuẩn Gram dương, sống chủ yếu trong môi trường đất

D) Ngoại bào tử và nội bào tử đều là hình thức sinh sản của vi sinh vật nhân sơ

17: Vi khuẩn so với các nhóm vi sinh vật khác cần độ ẩm:

A) thấp                 B) vừa

C) cao                   D) cả A, B đúng

18:Tìm câu sai trong các công thức lên men lactic sau:

A) Rau cải + dung dịch muối 3 – 6 % + nén chặt đậy kín

B) 1 hộp sữa + vi khuẩn lactic + 1lít nước(1sôi : 1 lạnh) + Nhiệt độ 40 – 50 0 C

C) Đường + nấm men + nước

D) Đường + vi khuẩn lactic + nước

19:Ánh sáng có bước sóng trên 400 nm sẽ:

A) giúp vi sinh vật quang hợp và hình thành bào tử sinh sản

B) tiêu diệt vi sinh vật

C) ức chế vi sinh vật chuyển động hướng sáng

D) cả B, C đúng

20: Chọn Đúng / Sai (Đ/ S) cho những phát biểu dưới đây:

A) Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh sản, giúp cho cơ thể đa bào lớn lên

B) Giảm phân tạo ra các giao tử có số lượng NST giảm đi một nữa.

C) Xạ khuẩn là nhóm vi khuẩn có hình thức sinh sản bằng bào tử đốt

D) Nấm men là vi sinh vật nhân sơ vì có hình thức sinh sản đơn giản là phân đôi

E) Người ta có thể sản xuất prôtêin đơn bào từ virut

PHẦN II. TỰ LUẬN( 4 ĐIỂM):

1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Người ta sử dụng nhiệt độ cao để…………, nhiệt độ thấp để……………sự sinh trưởng của vi sinh vật

2. Ý nghĩa của quá trình giảm phân?

3. Sinh vật quang tự dưỡng là gì? Cho ví dụ.


Phần trắc nghiệm

1.A

2.D

3.C

4.D

5.B

6.A

7.B

8.D

9.C

10.C

11.C

12.A

13.C

14.D

15.A

16.D

17.C

18.C

19.A

 

20 (1.25đ): Chọn Đ/ S (đánh dấu X vào câu chọn)

Câu

A

B

C

D

E

Đ

 

X

X

 

X

S

X

 

 

X

 

 ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN:

1.(0.5đ) …thanh trùng.., ………kìm hãm…………………….

2.(1đ):

-Tạo biến dị tổ hợp, đa dạng về mặt di truyền

-Là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa -Giúp cho sinh thích nghi với điều kiện sống mới.

-Giúp ổn định bộ NST của loài qua cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

3.(1đ) – Sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn cacbon là CO2 để tổng hợp nên chất sống.Vd: Thực vật, tảo , vi khuẩn lam….

Advertisements (Quảng cáo)