Trang Chủ Lớp 10 Đề thi học kì 2 lớp 10

Đề học kì 2 năm 2017 môn Hóa lớp 10 khá hay

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2016-2017

MÔN HÓA HỌC: THỜI GIAN 45 PHÚT

I.TRẮC NGHIỆM
1: Cho sơ đồ: 

Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là:
A. C6H6(OH)6, C6H6Cl6        
B.C6H4(OH)2, C6H4Cl2

C.C6H5OH, C6H5Cl
D.C6H5ONa, C6H5OH.

2: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân  của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. (CH3)3COH                
B.
CH3OCH2CH2CH3   


C.
CH3CH(OH)CH2CH3.     
D.
CH3CH(CH3)CH2OH

3: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là

A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).

B.Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.

C.NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).

D.Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O.

4: Cho các hợp chất sau :

(a) HOCH2CH2OH.                  (b) HOCH2CH2CH2OH.         (c) HOCH2CH(OH)CH2OH.

(d) CH3CH(OH)CH2OH.          (e) CH3CH2OH.                      (f) CH3OCH2CH3.

Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2

A. (a), (b), (c).          
B.
(c), (d), (f).


C.
(a), (c), (d).            
D.
(c), (d), (e).

5: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)

A. C3H6.    
B.
C3H4.    
C.
C2H4.        
D.
C4H8

6: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là

A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1).
B.
propen và but-2-en (hoặc buten-2).

C. eten và but-2-en (hoặc buten-2).
D.
eten và but-1-en (hoặc buten-1).

Advertisements (Quảng cáo)

7: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là

A. 3.     
B.
2.   
C.
1.     
D.
4.

8: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là

A. 2.      
B.
4.        
C.
3.         
D.
5.

9: Cho các phát biểu sau:

(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken.

(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.

(c) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.

(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.

(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.

(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử.

Số phát biểu đúng là

A. 3.      
B.
2.       
C.
5.          
D.
4.

10: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là

A. 6,6.    
B.
5,85.        
C.
7,3.         
D.
3,39.

Advertisements (Quảng cáo)

11: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. isopentan.
B.pentan.    
C.neopentan.      
D.butan.

12: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2

A. 2,2,4-trimetylpentan  
B.2,2,4,4-tetrametylbutan

C.2,4,4,4-tetrametylbutan  
D.2,4,4-trimetylpentan

13:  Cho các chất: axetilen, etilen, propin, stiren, buta-1,3-đien, but-2-in. Số chất cùng làm mất màu thuốc tím và dung dịch AgNO3/NH3 là:

A. 1            
B.2          
C.3                
D.4

14: Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?

A.  Kết tinh.       
B.
Chưng cất     
C.
Thăng hoa.     
D.
Chiết.

15: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?

A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.

B.CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.

C.CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.

D.HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.

16: Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6HOH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T).

Các chất đồng đẳng của nhau là:

A. Y, T.     B. X, Z, T.      C. X, Z.          D. Y, Z.

17: Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là

A. 3.      
B.5.          
C.6.            
D.4.

18: Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây?

A. Na          
B.NaOH      
C.NaHCO3         
D.Br2

19: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A. 21,4.      
B.24,8          
C.33,4            
D.39,4

20: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dich Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C3H4.        B. C2H2.           C. C4H6.          D. C5H8.

II. TỰ LUẬN

1: Viết phương trình nếu có:

a. Ancol isopropylic tách nước ở 170 C ( xt H2SO4)                   b.  Trùng hợp Isopren

c.Toluen tác dụng với thuốc tím (t C)

d.  propan-1,2-điol + Na

2: Từ Tinh bột và các chất vô cơ cần thiết hãy viết phương trình điều chế các chất: Anđehit axetic, nhựa P.V.C

3: Thực hiện chuỗi phản ứng sau  (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

4: Nhận biết các chất đựng trong lọ mất nhãn sau:Stiren, Phenol, Axit butyric, Ancol anlylic. Và sắp xếp các chất đó theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi.

5:Cho 15,2g hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với natri dư thấy có 3,36 lít  khí thoát ra đktc.

a. Tìm CTPT của mỗi ancol? Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp

b. Cho hỗn hợp 2 ancol trên qua lượng dư CuO/t0 thu được andehit, viết ptpư và cho biết khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm đi bao nhiêu gam? (H=100%).

6: Cho 0,92 g hỗn hợp gồm axetilen và anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3   trong NH3 thu được 5,64 gam hỗn hợp rắn. Xác định phần trăm theo khối lượng mối chất ban đầu

Advertisements (Quảng cáo)