1. (2đ) Trình bày vai trò của ngành giao thông vận tải qua việc hoàn thành bảng sau:
(Lưu ý: Học sinh ghi đáp án theo số thứ tự vào bài làm)
(1) ……………. vật tư, kĩ thuật, nguyên liệu, năng lượng cho các cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ à quá trình sản xuất diễn ra (2)…………. và bình thường.
Phục vụ nhu cầu (3)………………. của nhân dân Thực hiện (4) …………………. giữa các địa phương.
(5) ………………… kinh tế, văn hóa ở những vùng núi xa xôi, củng cố tính (6) ………… của nền kinh tế.
Tăng cường sức mạnh (7) ………………….
Tạo mối (8) ……………….. kinh tế giữa các nước.
2. (2,0đ) Trình bày ưu, nhược điểm của loại hình vận tải đường ô tô?
3. (2đ)
1. Cho biết công thức tính cán cân xuất nhập khẩu?
2. Áp dụng tính và điền kết quả vào bảng số liệu sau: (Kẻ lại bảng vào bài làm)
Bảng giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 2004 (Đơn vị: tỉ USD)
Nước |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
Cán cân xuất nhập khẩu |
Nhật Bản |
565,6 |
454,5 |
………. |
Hoa Kì |
…….. |
1526,4 |
– 707,4 |
Anh |
345,6 |
……… |
– 116,4 |
CHLB Đức |
914,8 |
717,5 |
………… |
Pháp |
…….. |
464,1 |
– 13,1 |
Trung Quốc |
858,9 |
……… |
+ 24,5 |
4.. (4đ) Cho bảng số liệu:
Các nước dẫn đầu về du lịch trên thế giới năm 2004
Nước |
Khách du lịch đến (Triệu lượt người) |
Doanh thu (Tỉ USD) |
Pháp |
75,1 |
40,8 |
Tây Ban Nha |
53,6 |
45,2 |
Hoa Kì |
46,1 |
74,5 |
Trung Quốc |
41,8 |
25,7 |
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện lượng khách du lịch và doanh thu từ du lịch của các nước trên thế giới ?
2. Nhận xét tình hình khách du lịch và doanh thu từ du lịch của các nước trên thế giới ?
Advertisements (Quảng cáo)
1. (2đ) Trình bày vai trò của ngành giao thông vận tải:
1. Cung ứng
2. Liên tục
3. Đi lại (di chuyển)
4. Liên hệ
5. Thúc đẩy
6. Thống nhất
7. Quốc phòng
Advertisements (Quảng cáo)
8. Giao lưu
2. (2,0đ) Trình bày ưu, nhược điểm của loại hình vận tải đường ô tô?
Ưu điểm
– Sự tiện lợi, tính cơ động / khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình
– Có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
– Phối hợp với các phương tiện vận tải khác như: đường sắt, đường thủy, đường hàng không.
Nhược điểm
– Gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường.
– Tiêu tốn nguyên, nhiên liệu.
– Khối lượng vận chuyển nhỏ (tai nạn giao thông nhiều)
– Gây ùn tắc giao thông
3. (2,0đ).
1. Cán cân xuất nhập khẩu = giá trị hàng XK – giá trị hàng NK (0,5)
2. Tính và điền kết quả vào bảng số liệu sau:
Bảng giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 2004
Đơn vị: tỉ USD)
Nước |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
Cán cân xuất nhập khẩu |
Nhật Bản |
565,6 |
454,5 |
+ 111,1 |
Hoa Kì |
819,0 |
1526,4 |
– 707,4 |
Anh |
345,6 |
462,0 |
– 116,4 |
CHLB Đức |
914,8 |
717,5 |
+ 197,3 |
Pháp |
451,0 |
464,1 |
– 13,1 |
Trung Quốc |
858,9 |
834,4 |
+ 24,5 |
4. (4đ) Cho bảng số liệu:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện lượng khách du lịch và doanh thu từ du lịch của các nước trên thế giới?
Vẽ biểu đồ cột ghép đúng 3,0 điểm. Biểu đồ khác không cho điểm. Thiếu và sai mỗi chi tiết trừ 0,25đ
2. Nhận xét tình hình khách du lịch và doanh thu từ du lịch của các nước trên thế giới? (1,0đ)
– Số lượng khách du lịch và doanh thu từ du lịch giữa các nước là khác nhau
– Xếp thứ tự số lượng khách du lịch từ 1-4
– Xếp thứ tự doanh thu từ du lịch từ 1-4